Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng ngày 7/9: Bất ngờ giảm

07:22 | 07/09/2021

492 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh đồng USD mạnh hơn, giá Bitcoin đi lên và thị trường chứng khoán tiếp đà tăng điểm, giá vàng hôm nay đã quay đầu đi xuống.
tuan-toi-gia-vang-se-tang
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 7/9, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.823,55 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 178 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,58 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 6,87 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.822,5 USD/Ounce, giảm 9,0 USD/Ounce trong phiên.

Tại thị trường trong nước, giá vàng 9999 hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,75 – 57,45 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,60 – 57,60 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,70 – 57,70 triệu đồng/lượng.

Giá vàng ngày 7/9 có chiều hướng đi xuống chủ yếu do đồng USD mạnh hơn sau khi trượt về mức thấp nhất 2,5 tháng.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,192 điểm, tăng 0,06% so với cùng thời điểm ngày 6/7.

Đồng bạc xanh đang chịu áp lực giảm giá lớn sau khi nền kinh tế Mỹ ghi nhận báo cáo thất vọng của thị trường việc làm Mỹ, qua đó làm giảm kỳ vọng về thời điểm Fed có thể sớm điều chỉnh lãi suất cơ bản đồng USD cũng như thu hẹp chương trình thu mua tài sản, trái phiếu.

Giá vàng hôm nay còn chịu áp lực giảm giá bởi đồng Bitcoin tăng giá mạnh thời gian gần đây, vượt qua mốc 50.000 USD/bitcoin.

Đà tăng điểm của các thị trường chứng khoán cũng là tác nhân tạo sức ép giảm giá lên kim loại quý.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng ngày 7/9 cũng được hạn chế đáng kể bởi những lo ngại về dịch Covid-19, đặc biệt là tại Mỹ, với biến chủng Delta.

Minh Ngọc

UAE thúc đẩy tăng trưởng thương mại với châu Á, châu Phi, thu hút 150 tỷ USD đầu tư nước ngoàiUAE thúc đẩy tăng trưởng thương mại với châu Á, châu Phi, thu hút 150 tỷ USD đầu tư nước ngoài
Nhận định chứng khoán ngày 6/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinhNhận định chứng khoán ngày 6/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nhận định chứng khoán ngày 6/9/2021: Dòng tiền vẫn tập trung ở nhóm vốn hóa vừa và nhỏNhận định chứng khoán ngày 6/9/2021: Dòng tiền vẫn tập trung ở nhóm vốn hóa vừa và nhỏ
Nhà đầu tư Ý sẽ tham gia dự án Vostok Oil của RosneftNhà đầu tư Ý sẽ tham gia dự án Vostok Oil của Rosneft
Giá Bitcoin hôm nay 5/9/2021: Mắc kẹt vùng 50.000 USDGiá Bitcoin hôm nay 5/9/2021: Mắc kẹt vùng 50.000 USD
Lời khuyên giúp nhà đầu tư chứng khoán vượt qua một thị trường biến động phức tạpLời khuyên giúp nhà đầu tư chứng khoán vượt qua một thị trường biến động phức tạp
Nắm trong tay cổ phiếu tốt, nhà đầu tư vẫn có nguy cơ Nắm trong tay cổ phiếu tốt, nhà đầu tư vẫn có nguy cơ "ra đảo"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 03/09/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 03/09/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 03/09/2024 16:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 03/09/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 03/09/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 03/09/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 03/09/2024 16:45