Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 9/11 tăng phi mã

06:31 | 09/11/2022

409 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD mất giá mạnh đã hỗ trợ giá vàng hôm nay bật tăng mạnh, vượt xa mốc 1.700 USD/Ounce.
Giá vàng hôm nay 9/11 tăng phi mã
Ảnh minh hoạ
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 8/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 8/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 8/11: NHNN yêu cầu các ngân hàng thương mại rót vốn cho doanh nghiệp đầu mối xăng dầuTin tức kinh tế ngày 8/11: NHNN yêu cầu các ngân hàng thương mại rót vốn cho doanh nghiệp đầu mối xăng dầu

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 9/11/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.711,99 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,68 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,52 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.714,2 USD/Ounce, giảm 1,8 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng tới 38 USD so với cùng thời điểm ngày 8/11.

Giá vàng hôm nay có xu hướng tăng mạnh chủ yếu do đồng USD mất giá mạnh.

Đồng bạc xanh mất giá mạnh trong bối cảnh tỷ lệ thất nghiệp trong tháng 10/2022 của Mỹ tăng 0,1%, qua đó củng cố thêm khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cân nhắc lại việc tiếp tục thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 109,500 điểm, giảm 0,45%.

Giá vàng ngày 9/11 cũng được thúc đẩy bởi tâm lý rủi ro của nhà đầu tư khi Trung Quốc tiếp tục khẳng định theo đuổi chính sách zero Covid, trong khi cuộc xung đột Nga – Ukraine vẫn chưa tìm được giải pháp chấm dứt.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,20 – 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,10 – 67,10 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,15 – 67,05 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,16 – 67,03 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Phân tích giá dầu tuần qua, bao phủ bởi “bóng ma” tăng lãi suấtPhân tích giá dầu tuần qua, bao phủ bởi “bóng ma” tăng lãi suất
Không còn ngân hàng nào huy động với lãi suất trên 10%/nămKhông còn ngân hàng nào huy động với lãi suất trên 10%/năm
Thống đốc Nguyễn Thị Hồng: Thanh khoản hệ thống ngân hàng được đảm bảo tốt, thị trường diễn biến tích cực hơnThống đốc Nguyễn Thị Hồng: Thanh khoản hệ thống ngân hàng được đảm bảo tốt, thị trường diễn biến tích cực hơn
Châu Âu lạm phát vọt trần giữa cuộc khủng hoảng năng lượngChâu Âu lạm phát vọt trần giữa cuộc khủng hoảng năng lượng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 13/09/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 ▲500K 78.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 ▲500K 78.620 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 ▲490K 78.010 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 ▲460K 72.190 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 ▲380K 59.180 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 ▲340K 53.670 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 ▲330K 51.310 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 ▲310K 48.160 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 ▲290K 46.190 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 ▲210K 32.890 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 ▲180K 29.660 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 ▲160K 26.120 ▲160K
Cập nhật: 13/09/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,665 ▲20K 7,850 ▲30K
Trang sức 99.9 7,655 ▲20K 7,840 ▲30K
NL 99.99 7,670 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,670 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,770 ▲20K 7,890 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,770 ▲20K 7,890 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,770 ▲20K 7,890 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 13/09/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 13/09/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,113.35 16,276.11 16,799.14
CAD 17,658.17 17,836.54 18,409.71
CHF 28,199.03 28,483.87 29,399.20
CNY 3,382.46 3,416.63 3,526.95
DKK - 3,583.69 3,721.11
EUR 26,545.83 26,813.97 28,002.84
GBP 31,472.28 31,790.18 32,811.76
HKD 3,071.05 3,102.07 3,201.75
INR - 292.04 303.74
JPY 168.73 170.43 178.59
KRW 15.95 17.73 19.33
KWD - 80,311.20 83,526.30
MYR - 5,628.90 5,751.96
NOK - 2,250.40 2,346.07
RUB - 262.24 290.31
SAR - 6,531.73 6,793.22
SEK - 2,346.16 2,445.90
SGD 18,431.23 18,617.41 19,215.68
THB 651.07 723.41 751.15
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 13/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,505.00 26,611.00 27,723.00
GBP 31,410.00 31,536.00 32,520.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,249.00 28,362.00 29,248.00
JPY 167.59 168.26 176.10
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,473.00 18,547.00 19,097.00
THB 709.00 712.00 744.00
CAD 17,747.00 17,818.00 18,362.00
NZD 14,852.00 15,356.00
KRW 17.55 19.37
Cập nhật: 13/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24330 24330 24700
AUD 16265 16315 16825
CAD 17836 17886 18345
CHF 28560 28610 29164
CNY 0 3402.8 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26873 26923 27625
GBP 31914 31964 32634
HKD 0 3185 0
JPY 171.35 171.85 177.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14946 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18629 18679 19239
THB 0 693.7 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 13/09/2024 09:00