Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 4/5/2022 giằng co ở đáy 2 tháng

07:07 | 04/05/2022

383 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tâm lý chốt lời của nhà đầu tư khiến áp lực của đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ với kim loại quý hạ nhiệt, qua đó giúp giá vàng hôm nay tiếp tục bám trụ ở mức 1.870 USD/Ounce.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 4/5/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.868,67 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,91 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,04 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.868,8 USD/Ounce, giảm 1,8 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng khoảng 6 USD so với cùng thời điểm ngày 3/5.

Giá vàng ngày 4/5 có xu hướng giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ neo ở mức cao nhờ kỳ vọng Fed tăng mạnh lãi suất ngay sau cuộc chính sách đã diễn ra vào cuối ngày 3/5.

Tuy nhiên, áp lực giảm giá của đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ lên kim loại quý đã giảm đáng kể bởi tâm lý chốt lời của nhà đầu tư cũng như đà phục hồi của thị trường chứng khoán.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,515 điểm, giảm 0,24%.

Giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư khi động lực tăng giá của kim loại quý được kỳ vọng sẽ gia tăng trong bối cảnh lạm phát gia tăng và tăng trưởng kinh tế toàn cầu có dấu hiệu chậm lại, thậm chí xuất hiện suy thoái ở một số nền kinh tế lớn, trong đó có Mỹ.

Nguồn cung vàng hạn chế cũng được là động lực hỗ trợ giá vàng hôm nay trước áp lực của đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ treo cao.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 69,20 – 69,95 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,55 – 70,25 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,25 – 69,95 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 69,26 – 69,95 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Thành lập 6 Tổ công tác kiểm tra, tháo gỡ vướng mắc, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư côngThành lập 6 Tổ công tác kiểm tra, tháo gỡ vướng mắc, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công
Hoàn thiện báo cáo Quốc hội chủ trương đầu tư 3 dự án cao tốcHoàn thiện báo cáo Quốc hội chủ trương đầu tư 3 dự án cao tốc
Bộ Tài chính lên tiếng về việc các nhà đầu tư mới về chứng khoán (F0) “bị đạp ngã dúi dụi”Bộ Tài chính lên tiếng về việc các nhà đầu tư mới về chứng khoán (F0) “bị đạp ngã dúi dụi”
Singapore vượt lên dẫn đầu về rót vốn FDI vào Việt Nam trong 4 tháng đầu năm naySingapore vượt lên dẫn đầu về rót vốn FDI vào Việt Nam trong 4 tháng đầu năm nay
Vì sao Quảng Ninh giữ ngôi đầu trên bảng xếp hạng PCI lần thứ 5 liên tiếp?Vì sao Quảng Ninh giữ ngôi đầu trên bảng xếp hạng PCI lần thứ 5 liên tiếp?
Iran mời Nga đầu tư vào hóa dầu, lĩnh vực năng lượng không bị cấm vậnIran mời Nga đầu tư vào hóa dầu, lĩnh vực năng lượng không bị cấm vận

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 05:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 05:45