Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 29/3/2022 tiếp đà giảm mạnh trước làn sóng bán tháo của nhà đầu tư

06:24 | 29/03/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD mạnh hơn và kỳ vọng về một thoả thuận hoà bình Nga – Ukraine được thắp lên đã làm nhu cầu trú ẩn ở kim loại quý, qua đó khiến giá vàng hôm nay tiếp tục sụt giảm mạnh.
Giá vàng hôm nay 29/3/2022 tiếp đà giảm mạnh trước làn sóng bán tháo của nhà đầu tư
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/3/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.923,16 USD/Ounce, giảm khoảng 34 USD so với cùng thời điểm ngày 28/3.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 53,43 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 15,87 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 5/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.925,3 USD/Ounce, giảm 17 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 28/3 lao dốc chủ yếu do làn sóng bán tháo tài sản đảm bảo khi thị trường ghi nhận triển vọng tích cực về một thoả thuận hoà bình giữa Nga và Ukraine.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do đồng USD mạnh hơn và lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm vọt lên mức 2,5%, mức cao nhất kể từ tháng 5/2019.

Đồng bạc xanh tăng giá trong bối cảnh thị trường ghi nhận dự báo Fed sẽ duy trì việc tăng lãi suất 0,5 điểm phần trăm mỗi lần trong 4 cuộc họp tới đây.

Đây là dự báo được các chuyên gia của Citigroup đưa ra trong một báo cáo vừa được phát đi hôm thứ Sáu tuần trước. Thậm chí, Citigroup còn tính đến cả khả năng Fed sẽ duy trì biên độ tăng lãi suất trong tất cả các cuộc họp còn loại của năm nếu như lạm phát chưa có dấu hiệu hạ nhiệt.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 99,097 điểm, tăng 0,28%.

Ở diễn biến khác, giá vàng ngày 28/3 giảm mạnh còn do đồng Bitcoin tăng giá mạnh sau khi Bộ trưởng Tài chính Mỹ Janet Yellen bất ngờ đưa ra những tuyên bố tích cực về tài sản kỹ thuật số, bất chấp trong quá khứ bà đã đã nhiều lần phê phán tiền điện tử.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,60 – 69,20 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,50 – 69,30 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,70 – 69,35 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

G7 từ chối thanh toán khí đốt Nga bằng đồng rúpG7 từ chối thanh toán khí đốt Nga bằng đồng rúp
Trừng phạt Nga: Các công ty phương Tây dính đòn trướcTrừng phạt Nga: Các công ty phương Tây dính đòn trước
Châu Âu ra quyết định mới về chính sách khí đốtChâu Âu ra quyết định mới về chính sách khí đốt
Dự báo giá dầu: Dầu khó có khả năng giảm nhiệtDự báo giá dầu: Dầu khó có khả năng giảm nhiệt
Bộ trưởng Ngoại giao Qatar: Cuộc khủng hoảng Ukraine-Nga thúc đẩy các nước nghiên cứu cách định giá dầu mớiBộ trưởng Ngoại giao Qatar: Cuộc khủng hoảng Ukraine-Nga thúc đẩy các nước nghiên cứu cách định giá dầu mới
"Ông lớn" dầu khí Pháp hé lộ lý do chưa rút lui hoàn toàn khỏi Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 81,100 ▲600K 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 81,000 ▲600K 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.700 ▼400K 81.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.620 ▼400K 81.420 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.790 ▼390K 80.790 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.250 ▼370K 74.750 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.880 ▼300K 61.280 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.170 ▼270K 55.570 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.730 ▼260K 53.130 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.470 ▼240K 49.870 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.430 ▼230K 47.830 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.650 ▼170K 34.050 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.310 ▼150K 30.710 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.650 ▼130K 27.050 ▼130K
Cập nhật: 13/11/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 ▲60K 8,310 ▼30K
Trang sức 99.9 8,010 ▲60K 8,300 ▼30K
NL 99.99 8,085 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 ▲60K 8,350 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 ▲60K 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 ▲60K 8,320 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Cập nhật: 13/11/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,145.71 16,308.80 16,832.04
CAD 17,720.00 17,898.99 18,473.26
CHF 28,028.88 28,312.00 29,220.34
CNY 3,424.10 3,458.69 3,569.66
DKK - 3,545.96 3,681.76
EUR 26,254.69 26,519.89 27,694.34
GBP 31,503.16 31,821.38 32,842.32
HKD 3,178.11 3,210.21 3,313.21
INR - 299.71 311.69
JPY 158.30 159.90 167.51
KRW 15.60 17.34 18.81
KWD - 82,215.28 85,502.33
MYR - 5,650.70 5,773.96
NOK - 2,244.53 2,339.83
RUB - 246.90 273.32
SAR - 6,731.10 6,978.52
SEK - 2,280.21 2,377.03
SGD 18,483.29 18,669.99 19,268.99
THB 646.54 718.38 745.89
USD 25,150.00 25,180.00 25,502.00
Cập nhật: 13/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,182.00 25,502.00
EUR 26,372.00 26,478.00 27,579.00
GBP 31,679.00 31,806.00 32,771.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,311.00
CHF 28,183.00 28,296.00 29,140.00
JPY 159.87 160.51 167.45
AUD 16,233.00 16,298.00 16,793.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,183.00
THB 709.00 712.00 742.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,430.00
NZD 14,765.00 15,259.00
KRW 17.26 18.95
Cập nhật: 13/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25500
AUD 16184 16284 16847
CAD 17811 17911 18463
CHF 28298 28328 29122
CNY 0 3474.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26439 26539 27412
GBP 31777 31827 32929
HKD 0 3240 0
JPY 160.55 161.05 167.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14815 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18533 18663 19394
THB 0 673.4 0
TWD 0 782 0
XAU 8050000 8050000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 16:00