Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 28/7 tăng mạnh

08:06 | 28/07/2022

202 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD yếu hơn và dự báo tăng trưởng kinh tế quý II/2022 của Mỹ ở mức âm đã thúc đẩy giá vàng hôm nay bật tăng mạnh.
Tin tức kinh tế ngày 27/7: Giá xăng nhập giảm mạnh về mốc 21.000 đồngTin tức kinh tế ngày 27/7: Giá xăng nhập giảm mạnh về mốc 21.000 đồng
Giá vàng hôm nay 27/7 giảm nhẹGiá vàng hôm nay 27/7 giảm nhẹ
gia-vang-hom-nay-206-bat-ngo-giam-170000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 28/7/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.737,09 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,36 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,14 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.737,2 USD/Ounce, tăng 18,1 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 28/7 tăng mạnh chủ yếu do đồng USD yếu hơn sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) thông báo về quyết định tăng lãi suất thêm 75 điểm phần trăm, kèm theo đó là bình luận về một lộ trình tăng lãi suất chậm hơn trong thời gian tới.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,395 điểm, giảm đáng kể so với mức 107,075 điểm được ghi nhận cùng thời điểm ngày 27/7.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi tâm lý rủi ro của nhà đầu tư khi thị trường ghi nhận dự báo dự báo về việc nền kinh tế Mỹ có thể sẽ ở mức tăng trưởng âm tới 2,1% trong quý II/2022. Dữ liệu chính thức sẽ được công bố vào ngày hôm nay, theo giờ Mỹ.

Giới phân tích lo ngại, quyết định tăng lãi suất của Fed sẽ khiến nền kinh tế Mỹ tăng trưởng chậm hơn, thậm chí rơi vào tình trạng suy thoái sớm hơn.

Nguy cơ về một cuộc khủng hoảng năng lượng ở châu Âu với mức lạm phát cao kỷ lục được ghi nhận ở nhiều nước cũng là tác nhân hỗ trợ giá vàng đi lên.

Trước đó, theo dữ liệu từ Bộ Lao động Mỹ, lạm phát của nước này đã vọt lên mức 9,1%, mức cao nhất 40 năm.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 28/7, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 65,10 – 66,10 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 63,30 – 65,30 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,05 – 66,05 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 65,07 – 66,03 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nga ra "tối hậu thư", cảnh báo thỏa thuận ngũ cốc có thể đổ vỡ
Tổng thống Ukraine kêu gọi châu Âu “trả đũa chiến tranh khí đốt” của Nga
Lo Nga cắt nguồn cung, giá khí đốt tăng vọt, cao nhất 14 năm
Nga tập kích tên lửa, hạ hàng loạt lính đánh thuê ở Ukraine
Cơ hội nào cho hòa bình Nga và Ukraine?
Nga cắt một nửa lượng khí đốt sang Đức qua Dòng chảy phương Bắc 1
Nga lật tẩy mạng lưới gián điệp lớn của Ukraine tại Kherson

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼100K 77,500 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼100K 77,400 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▼50K 78,550 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▼50K 78,650 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▼100K 78,150 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▼50K 77,376 ▼50K
Nữ Trang 68% 50,797 ▼34K 53,297 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▼21K 32,742 ▼21K
Cập nhật: 04/09/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.20 16,376.97 16,902.92
CAD 17,894.97 18,075.73 18,656.23
CHF 28,587.23 28,875.99 29,803.33
CNY 3,422.00 3,456.57 3,568.11
DKK - 3,617.04 3,755.67
EUR 26,782.81 27,053.35 28,252.28
GBP 31,762.17 32,083.00 33,113.34
HKD 3,109.87 3,141.29 3,242.17
INR - 295.54 307.37
JPY 166.18 167.86 175.88
KRW 16.03 17.81 19.43
KWD - 81,212.37 84,461.89
MYR - 5,650.57 5,773.99
NOK - 2,279.62 2,376.48
RUB - 268.30 297.02
SAR - 6,610.99 6,875.51
SEK - 2,366.13 2,466.67
SGD 18,550.75 18,738.13 19,339.90
THB 641.70 713.01 740.33
USD 24,680.00 24,710.00 25,050.00
Cập nhật: 04/09/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16451 16501 17004
CAD 18155 18205 18657
CHF 29053 29103 29666
CNY 0 3457.8 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27237 27287 27989
GBP 32344 32394 33046
HKD 0 3185 0
JPY 169.28 169.78 175.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15160 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18829 18879 19431
THB 0 685.4 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 08:45