Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 14/5: Vượt áp lực, bật tăng mạnh

06:16 | 14/05/2021

1,490 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lạm phát Mỹ tăng cao sẽ gây khó khăn cho các kế hoạch chi tiêu của Tổng thống Joe Biden, đồng thời giúp giá vàng hôm nay đảo chiều tăng mạnh bất chấp đồng USD trên đà phục hồi.
tiep-da-lao-doc-gia-vang-sjc-ngay-99-boc-hoi-130000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 14/5, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.826,16 USD/Ounce, tăng khoảng 10 USD so với cùng thời điểm ngày 13/5.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 184 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,79 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 5,28 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 7/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.827,6 USD/Ounce, tăng 2,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 14/5 tăng mạnh chủ yếu do lo ngại lạm phát Mỹ tăng cao.

Theo Bộ Lao động Mỹ, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của nước này trong tháng 4/2021 đã tăng 4,2% so với cùng kỳ 2020 và là mức tăng lớn nhất từ 2008.

Theo các nhà hoạch định chính sách Mỹ, lạm phát của nước này có thể tiếp tục tăng cao khi nền kinh tế được mở cửa sau thời gian dài áp dụng các biện pháp hạn chế nằm ngăn chặn dịch Covid-19.

Lạm phát tăng cao trong bối cảnh địa chính trị, xung đột tại nhiều khu vực leo thang và dịch bệnh còn nhiều diễn biến phức tạp được xem là môi trường lý tưởng hỗ trợ giá vàng tăng.

Các kế hoạch chi tiêu với quy mô có thể lên tới 6.000 tỷ USD của Tổng thống Joe Biden cũng được nhận định sẽ khó khăn trong bối cảnh lạm phát tăng cao. Điều này đã gây tâm lý tiêu cực đối với các thị trường đối với triển vọng phục hồi kinh tế Mỹ nói riêng và kinh tế toàn cầu nói chung.

Lạm phát tăng cao cũng “cơ hội” điều chỉnh lại suất của FED trở lên khó khăn hơn. Hiện FED đang áp dụng lãi suất cơ bản đồng USD ở mức gần 0%.

Tuy nhiên, giá vàng hôm nay cũng bị hạn chế bởi đồng USD trên đà phục hồi.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,725 điểm, tăng 0,04%.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 14/5, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 55,72 – 56,07 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,70 – 56,10 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,77 – 56,07 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Có một nhà máy điện chỉ còn trong ký ức (kỳ cuối)Có một nhà máy điện chỉ còn trong ký ức (kỳ cuối)
Có một nhà máy điện chỉ còn trong ký ức (kỳ 2)Có một nhà máy điện chỉ còn trong ký ức (kỳ 2)
Có một nhà máy điện chỉ còn trong ký ức (kỳ 1)Có một nhà máy điện chỉ còn trong ký ức (kỳ 1)
Thu ngân sách Nhà nước 4 tháng tăng 7,3%Thu ngân sách Nhà nước 4 tháng tăng 7,3%
Huy động điện khí giảm mạnh, năng lượng tái tạo tăng gần 160%Huy động điện khí giảm mạnh, năng lượng tái tạo tăng gần 160%

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 06/09/2024 01:01
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 06/09/2024 01:01
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 06/09/2024 01:01
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 06/09/2024 01:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,229.70 16,393.64 16,920.26
CAD 17,862.03 18,042.46 18,622.04
CHF 28,508.32 28,796.28 29,721.32
CNY 3,414.61 3,449.10 3,560.43
DKK - 3,613.65 3,752.18
EUR 26,760.93 27,031.24 28,229.43
GBP 31,755.24 32,076.00 33,106.39
HKD 3,094.21 3,125.46 3,225.86
INR - 293.98 305.74
JPY 167.20 168.88 176.97
KRW 16.03 17.81 19.42
KWD - 80,840.61 84,075.97
MYR - 5,648.25 5,771.67
NOK - 2,287.25 2,384.46
RUB - 262.57 290.68
SAR - 6,575.02 6,838.16
SEK - 2,363.16 2,463.60
SGD 18,533.14 18,720.35 19,321.71
THB 650.12 722.35 750.05
USD 24,550.00 24,580.00 24,920.00
Cập nhật: 06/09/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,600.00 24,610.00 24,950.00
EUR 26,906.00 27,014.00 28,136.00
GBP 31,955.00 32,083.00 33,075.00
HKD 3,114.00 3,127.00 3,232.00
CHF 28,699.00 28,814.00 29,713.00
JPY 167.89 168.56 176.38
AUD 16,346.00 16,412.00 16,921.00
SGD 18,668.00 18,743.00 19,295.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,995.00 18,067.00 18,617.00
NZD 15,111.00 15,619.00
KRW 17.75 19.60
Cập nhật: 06/09/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24580 24580 24910
AUD 16419 16469 16981
CAD 18112 18162 18613
CHF 28965 29015 29568
CNY 0 3449.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27172 27222 27927
GBP 32275 32325 32977
HKD 0 3185 0
JPY 170.27 170.77 176.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15132 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18797 18847 19398
THB 0 693.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 06/09/2024 01:01