Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 12/12: Đồng USD đi lên, vàng tăng mạnh

06:54 | 12/12/2020

311 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bất chấp đồng USD phục hồi nhẹ, giá vàng hôm nay vẫn có xu hướng tăng mạnh trong bối cảnh dịch Covid-19 vẫn diễn biến phức tạp, lạm phát và nợ chính phủ có nguy cơ bùng nổ tại nhiều quốc gia.
gia-vang-se-tiep-tuc-giam-manh
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 12/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.839 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 352 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,09 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.843,5 USD/Ounce, tăng 6,1 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 12/12 giữ đà tăng mạnh chủ yếu do giới đầu tư lo ngại dịch Covid-19 sẽ tiếp tục tác động tiêu cực đến triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu, thậm chí ẩn chứa nhiều rủi ro có thể tạo ra những cú “sốc” lớn. Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp của Mỹ bất ngờ tăng mạnh lên mức cao nhất 3 tháng gần đây chính là yếu tố củng cố thêm lo ngại đó.

Việc ngân hàng trung ương các nước, trong đó có Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), dự kiến sẽ tiếp tục có những gói hỗ trợ, kích thích kinh tế mới được đánh giá là “con dao 2 lưỡi” đối với kinh tế toàn cầu. Khả năng hấp thụ những gói hỗ trợ lên tới hàng ngàn tỷ USD của các nền kinh tế vẫn đang là câu hỏi ngỏ, trong khi việc tăng mạnh nguồn cung tiền trên thị trường lại là nhân tố đẩy lạm phát tăng cao, cũng như làm tăng nợ chính phủ. Chính điều này đã hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên.

Ở một diễn biến khác, sau một thời gian dài xả mạnh vàng, các quỹ đầu tư đã đổi hướng, tăng mạnh việc nắm giữ vàng, qua đó làm tăng nhu cầu kim loại quý trên thị trường, đồng thời cũng hỗ trợ giá vàng ngày 12/12 đi lên.

Tuy nhiên, giá vàng hôm nay cũng bị kìm hãm bởi đồng USD phục hồi trong bối cảnh vắc-xin Covid-19 đang được triển khai trên diện rộng tại nhiều quốc gia.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,970 điểm, tăng 0,17%.

Tại thị trường trong nước, theo diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước phiên 11/12 cũng được điều chỉnh tăng từ 20 – 300 ngàn đồng/lượng.

Cụ thể, tính đến cuối phiên giao dịch ngày 11/12, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 54,75 – 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,50 – 55,20 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 54,60 – 55,10 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 54,62 – 55,10 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 04:00