Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Exxon Mobil thăm và làm việc tại BSR

10:24 | 12/12/2018

2,075 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 11/12, Tập đoàn Exxon Mobil đã đến thăm và làm việc với Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR).

Tiếp đoàn có ông Lê Xuân Huyên - Chủ tịch HĐQT BSR, ông Khương Lê Thành - Phó Tổng giám đốc BSR, cùng đại diện các ban chuyên môn BSR.

Tại buổi làm việc, ông Lê Xuân Huyên - Chủ tịch HĐQT BSR đã phát biểu chào mừng Tập đoàn Exxon Mobil đến thăm và làm việc tại BSR. “Chúng tôi mong muốn đây là cơ hội tốt để BSR và Exxon Mobil trao đổi, chia sẻ, và hợp tác với nhau trong nhiều lĩnh vực” - Chủ tịch HĐQT BSR Lê Xuân Huyên nhấn mạnh.

Hiện nay, Exxon Mobil đang chuẩn bị triển khai hợp đồng FEED trong Dự án khí Cá Voi Xanh. Chính vì vậy, tại buổi làm việc với BSR, Tập đoàn Exxon Mobil đã tìm hiểu quy trình quản lý điều hành của BSR. Cụ thể ở các nội dung: kinh nghiệm tuyển dụng nhân sự, sắp xếp chỗ ở cho CBCNV; cơ sở y tế phục vụ tại chỗ cho CBCNV; công tác PCCC, thiết kế và vận hành cảng dầu khí; công tác bảo vệ môi trường trong giai đoạn xây dựng và vận hành nhà máy; công tác hậu cần, quan hệ với chính quyền địa phương…

Phát biểu tại buổi làm việc, ông Khương Lê Thành - Phó Tổng giám đốc BSR đã giới thiệu tổng quan về Nhà máy Lọc dầu (NMLD) Dung Quất. NMLD Dung Quất được xây dựng trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất thuộc hai xã Bình Trị, Bình Thuận thuộc huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, với tổng diện tích trên 800 ha, trong đó 338 ha là mặt đất, còn lại là mặt biển. Công suất chế biến của nhà máy là 6,5 triệu tấn dầu thô/năm. NMLD Dung Quất có 15 phân xưởng công nghệ chính và các hạng mục ngoại vi. Các sản phẩm chính của nhà máy gồm: Khí hóa lỏng LPG, propylen, xăng Mogas A92/A95, xăng E5 RON 92, dầu diesel ô tô (DO), dầu đốt lò (FO), dầu hỏa (KO), nhiên liệu bay Jet A1, hạt nhựa polypropylene và sản phẩm lưu huỳnh (sản phẩm phụ).

Tại buổi làm việc, đại diện ban chuyên môn BSR cùng đại diện Exxon Mobil đã trao đổi cụ thể về các vấn đề để giúp Exxon Mobil hiểu rõ về quy trình vận hành, quản lý tại BSR.

tap doan exxon mobil tham va lam viec tai bsr
BSR và Tập đoàn Exxon Mobil sẽ hợp tác chặt chẽ để thực hiện Dự án khí Cá Voi Xanh

Sau 8 năm vận hành nhà máy, BSR đã đóng góp cho NSNN khoảng 7 tỉ USD, gấp 3 lần tổng mức đầu tư ban đầu. Giá trị nộp ngân sách của BSR đã đóng góp tới 80% giá trị nộp ngân sách của tỉnh Quảng Ngãi. Và theo đánh giá của Tổ chức Vietnam Report: BSR đứng thứ 7 trong danh sách bảng xếp hạng đánh giá các Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2017 (VNR500) sau các tập đoàn kinh tế và đứng thứ 14/500 trong danh sách bảng xếp hạng đánh giá các Doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018 (PROFIT500).

tap doan exxon mobil tham va lam viec tai bsrBSR tham gia ngày chạy “Vì môi trường - Vì sức khỏe 2018”
tap doan exxon mobil tham va lam viec tai bsrLọc hóa dầu Bình Sơn vững vàng trong gian khó
tap doan exxon mobil tham va lam viec tai bsrBSR là doanh nghiệp có năng lực quản trị tài chính tốt nhất ngành Dịch vụ Dầu khí
tap doan exxon mobil tham va lam viec tai bsrBSR hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018 trước 38 ngày

Trang Nhung

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 ▲400K 78,050 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 ▲400K 77,950 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 ▲500K 78.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 ▲500K 78.620 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 ▲490K 78.010 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 ▲460K 72.190 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 ▲380K 59.180 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 ▲340K 53.670 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 ▲330K 51.310 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 ▲310K 48.160 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 ▲290K 46.190 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 ▲210K 32.890 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 ▲180K 29.660 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 ▲160K 26.120 ▲160K
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,685 ▲40K 7,870 ▲50K
Trang sức 99.9 7,675 ▲40K 7,860 ▲50K
NL 99.99 7,690 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,690 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,790 ▲40K 7,910 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,790 ▲40K 7,910 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,790 ▲40K 7,910 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 ▲500K 79,100 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 ▲500K 79,200 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 77,700 ▲500K 78,700 ▲500K
Nữ Trang 99% 75,921 ▲495K 77,921 ▲495K
Nữ Trang 68% 51,171 ▲340K 53,671 ▲340K
Nữ Trang 41.7% 30,471 ▲208K 32,971 ▲208K
Cập nhật: 13/09/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24730
AUD 16315 16365 16875
CAD 17894 17944 18396
CHF 28660 28710 29277
CNY 0 3421.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26983 27033 27735
GBP 32036 32086 32755
HKD 0 3185 0
JPY 172.26 172.76 178.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14976 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18702 18752 19314
THB 0 697.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 13/09/2024 14:00