Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BSR là doanh nghiệp có năng lực quản trị tài chính tốt nhất ngành Dịch vụ Dầu khí

19:04 | 04/12/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) vừa được Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) vinh danh là "Doanh nghiệp có năng lực quản trị tài chính tốt nhất ngành Dịch vụ Dầu khí năm 2018".  

Chương trình “Đánh giá năng lực hoạt động doanh nghiệp” do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chỉ đạo, Báo Diễn đàn Doanh nghiệp phối hợp với Viện Nghiên cứu và Phát triển Doanh nghiệp (INBUS), Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) phối hợp triển khai thường niên trên cơ sở khảo sát, đánh giá 21 tiêu chí tài chính liên quan đến mọi mặt hoạt động SXKD của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam thuộc 32 lĩnh vực kinh tế thông qua bản báo cáo tài chính hằng năm với phương pháp đánh giá toàn diện, đảm bảo kết quả chính xác và khách quan.

Kết quả phân tích, đánh giá và xếp hạng là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp nắm được tình hình “sức khỏe” của mình, qua đó khắc phục hạn chế, triển khai các giải pháp phát triển trong giai đoạn tiếp theo. Đây cũng là kết quả thẩm định năng lực doanh nghiệp giúp các đối tác, các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư, đặc biệt là các cổ đông ra quyết định đầu tư hợp lý và hiệu quả.

bsr la doanh nghiep co nang luc quan tri tai chinh tot nhat nganh dich vu dau khi
Đại diện BSR nhận chứng nhận “Doanh nghiệp có năng lực quản trị tài chính tốt nhất ngành Dịch vụ Dầu khí”

Năm 2017, nhờ thành tích hoạt động suất sắc cùng kết quả tài chính khả quan, BSR được Ban tổ chức đánh giá là "Doanh nghiệp có năng lực quản trị tài chính tốt nhất và đứng đầu ngành Dịch vụ Dầu khí" trên sàn chứng khoán Việt Nam.

BSR đã hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh vào 17h30 ngày 23/11/2018 - về đích trước 38 ngày so với kế hoạch năm 2018.

Được biết, 11 tháng đầu năm 2018, BSR đã sản xuất 6,4 triệu tấn sản phẩm; đạt doanh thu hơn 103 nghìn tỉ đồng (vượt 32,9% so kế hoạch cả năm 2018); nộp ngân sách Nhà nước gần 11 nghìn tỉ đồng (vượt 31,6% so kế hoạch cả năm 2018); lợi nhuận sau thuế đạt 5.179 tỉ đồng. Sau 8 năm vận hành nhà máy, BSR đã đóng góp cho NSNN khoảng 7 tỉ USD, gấp 3 lần tổng mức đầu tư ban đầu. Giá trị nộp ngân sách của BSR đã đóng góp tới 80% giá trị nộp ngân sách của tỉnh Quảng Ngãi và theo đánh giá của Tổ chức Vietnam Report thì: BSR đứng thứ 7 trong danh sách bảng xếp hạng đánh giá các Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2017 (VNR500) sau các tập đoàn kinh tế; BSR đứng thứ 14/500 trong danh sách bảng xếp hạng đánh giá các Doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018 (PROFIT500).

P.V

bsr la doanh nghiep co nang luc quan tri tai chinh tot nhat nganh dich vu dau khi BSR hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018 trước 38 ngày
bsr la doanh nghiep co nang luc quan tri tai chinh tot nhat nganh dich vu dau khi BSR: Chăm sóc sức khỏe định kỳ cho toàn thể CBCNV
bsr la doanh nghiep co nang luc quan tri tai chinh tot nhat nganh dich vu dau khi BSR giao nộp hồ sơ, tài liệu về Trung tâm Lưu trữ Dầu khí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,800
AVPL/SJC HCM 82,000 85,800
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 84,350
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 84,250
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,800
Cập nhật: 10/11/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 85.200
TPHCM - SJC 82.000 85.800
Hà Nội - PNJ 83.400 85.200
Hà Nội - SJC 82.000 85.800
Đà Nẵng - PNJ 83.400 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.800
Miền Tây - PNJ 83.400 85.200
Miền Tây - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 84.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 84.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 83.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 77.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 63.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 57.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 54.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 51.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 49.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 35.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 31.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 27.900
Cập nhật: 10/11/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 8,540
Trang sức 99.9 8,230 8,530
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 8,550
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,600
Cập nhật: 10/11/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 10/11/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 10/11/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 10/11/2024 19:00