Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Em trai Bầu Đức rời ban lãnh đạo công ty nông nghiệp Hoàng Anh Gia Lai

14:41 | 23/08/2018

332 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
HAGL Agirco sẽ xin ý kiến cổ đông miễn nhiệm và bầu bổ sung ba nhân sự cấp cao vào đầu tháng 9.

Công ty cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico, mã chứng khoán: HNG) vừa thông báo tới Sở Giao dịch Chứng khoán TP HCM việc thay đổi nhân sự cấp cao.

Từ ngày 6 đến 10/8, công ty lần lượt nhận được đơn từ nhiệm Thành viên HĐQT của ông Đoàn Nguyên Thu và ông Nguyễn Ngọc Ánh, đơn từ nhiệm Thành viên Ban kiểm soát của bà Nguyễn Thị Hải Yến.

Ông Đoàn Nguyên Thu là em trai của Chủ tịch HAGL Agrico Đoàn Nguyên Đức, được bổ nhiệm vào ban lãnh đạo công ty từ tháng 4/2015. Ông Thu hiện không sở hữu cổ phần tại doanh nghiệp này.

em trai bau duc roi ban lanh dao cong ty nong nghiep hoang anh gia lai
Ông Đoàn Nguyên Thu.

Trước đó vào tháng 4, cổ phiếu của ông Thu tại Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (mã chứng khoán: HAG) bị Công ty cổ phần Chứng khoán Tân Việt bán giải chấp hai lần với hơn 1,2 triệu đơn vị để thu hồi nợ. Tỷ lệ sở hữu của ông Thu tại HAG hiện còn 5 triệu cổ phiếu, tương ứng 0,54% vốn điều lệ.

Quyết định rời ban lãnh đạo HAGL Agrico được ông Thu đưa ra vài ngày sau khi công ty ký thỏa thuận hợp tác đầu tư chiến lược với Công ty cổ phần Ôtô Trường Hải.

Thông qua hợp đồng mua bán trái phiếu chuyển đổi chưa phân phối hết cho các cổ đông hiện hữu và nghiệp vụ mua cổ phiếu, Thaco và nhóm cổ đông liên quan sở hữu 35% công ty với tổng vốn đầu tư hơn 3.800 tỷ đồng. Theo cam kết thỏa thuận đầu tư, Thaco sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc tái cấu trúc toàn diện công ty, trong đó có cơ cấu nợ và thu xếp vốn để mở rộng diện tích trồng cây ăn trái từ 12.000 ha lên 30.000 ha

Do không có điều kiện tổ chức đại hội cổ đông bất thường, công ty sẽ xin ý kiến cổ đông bằng văn bản về việc miễn nhiệm và bầu bổ sung các chức danh này vào đầu tháng 9. Đại diện nhiều công ty chứng khoán dự đoán, ba vị trí này sẽ được lắp đầy bởi nhân sự của nhóm cổ đông Thaco.

Theo VnExpress.net

em trai bau duc roi ban lanh dao cong ty nong nghiep hoang anh gia laiTỷ phú Trần Bá Dương rót “tiền tươi”, bầu Đức nhắm mục tiêu “ông trùm nông nghiệp”
em trai bau duc roi ban lanh dao cong ty nong nghiep hoang anh gia laiTỷ phú USD Trần Bá Dương cam kết những gì với bầu Đức?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,400
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,300
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 78.450
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 78.450
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 78.450
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 78.450
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 78.450
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 78,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 78,550
Nữ Trang 99.99% 77,050 78,050
Nữ Trang 99% 75,277 77,277
Nữ Trang 68% 50,729 53,229
Nữ Trang 41.7% 30,200 32,700
Cập nhật: 10/09/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,016.15 16,177.93 16,697.71
CAD 17,724.19 17,903.22 18,478.43
CHF 28,389.25 28,676.01 29,597.34
CNY 3,397.24 3,431.56 3,542.35
DKK - 3,587.44 3,724.99
EUR 26,570.99 26,839.39 28,029.22
GBP 31,481.84 31,799.84 32,821.54
HKD 3,084.20 3,115.35 3,215.44
INR - 293.12 304.85
JPY 167.04 168.73 176.80
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,552.71 83,776.99
MYR - 5,601.55 5,723.98
NOK - 2,239.71 2,334.91
RUB - 259.69 287.49
SAR - 6,554.97 6,817.34
SEK - 2,332.26 2,431.40
SGD 18,418.00 18,604.04 19,201.77
THB 642.47 713.86 741.23
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 10/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 10/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24520 24520 24850
AUD 16228 16278 16788
CAD 17990 18040 18499
CHF 28846 28896 29463
CNY 0 3434.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27024 27074 27777
GBP 32053 32103 32765
HKD 0 3185 0
JPY 170.2 170.7 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18694 18744 19306
THB 0 686.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 05:00