Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Dùng sữa tươi thế nào để giúp trẻ cao lớn?

09:00 | 30/10/2014

1,140 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Sữa tươi dùng đúng giúp trẻ cao lớn. Trái lại nếu dùng không đúng cách, sẽ ảnh hưởng không tốt sự phát triển của trẻ.

Sữa tươi và các sản phẩm của nó như yaourt, váng sữa, pho mai có mùi vị hấp dẫn, tiện lợi, chứa nhiều dưỡng chất giúp trẻ tăng chiều cao, cân nặng hiệu quả. Sữa tươi dùng đúng giúp trẻ cao lớn. Trái lại nếu dùng sữa tươi không đúng cách, sẽ ảnh hưởng không tốt sự phát triển của trẻ. 

Chỉ cho trẻ trên 1 tuổi uống sữa tươi 

Nghiên cứu của các nhà khoa học cho biết: chỉ nên cho trẻ trên 1 tuổi uống sữa tươi. Các chuyên gia cho biết vì sữa tươi có hàm lượng chất đạm, canxi và phốt pho cao, trẻ trên 1 tuổi mới hấp thu tốt được.

Trái lại nếu cho trẻ dưới 1 tuổi uống, chúng chưa có khả năng hấp thu hết các chất này, hậu quả là trẻ sẽ bị bệnh thận. Trong tương lai, trẻ có nguy cơ bị tăng huyết áp, béo phì ở tuổi trưởng thành. Ngoài ra lượng đạm cao còn gây đầy bụng, khó tiêu, làm trẻ chán ăn. Trong sữa tươi có ít sắt, nghèo vi lượng nên trẻ dưới 1 tuổi có nguy cơ thiếu máu do thiếu sắt, thiếu vi lượng, nếu sử dụng sữa tươi là chủ yếu, trẻ không còn ăn được các thức ăn khác bổ sung các chất còn thiếu. 

Nên cho trẻ uống sữa tươi lúc nào? 

Hàng ngày việc chọn thời điểm cho trẻ uống sữa tươi cũng rất quan trọng. Trước các bữa ăn chính 2 giờ thì không nên cho trẻ uống sữa tươi, cũng như các thức ăn vặt khác, vì có thể làm trẻ no và lười ăn khi vào bữa chính. Cách tốt nhất là cho trẻ uống sữa tươi sau bữa ăn chính từ 1-2 giờ.

Cho trẻ uống bao nhiêu sữa một ngày? 

Trẻ dưới 1 tuổi thì không cho uống sữa tươi. Chỉ nên cho trẻ trên 1 tuổi uống sữa tươi ít, khoảng 100ml- 150ml/ ngày. Tốt nhất là cho trẻ trên 2 tuổi trở đi uống sữa tươi với liều lượng từ 200-300ml/ngày. Nên cho trẻ uống xen kẽ những loại sữa công thức để trẻ được bổ sung sắt, kẽm, vi chất… cần thiết cho nhu cầu phát triển của trẻ theo các lứa tuổi.

Trẻ 2-3 tuổi trở lên, có thể cho trẻ uống lượng sữa tươi nhiều hơn, khoảng 300ml-500ml/ngày, vì lúc này trẻ có khả năng tiêu hóa, hấp thu các thức ăn tốt hơn, kết hợp chế độ ăn đa dạng sẽ giúp trẻ hấp thu đủ các dưỡng chất. Ở tuổi thiếu niên, có thể sử dụng sữa tươi thay sữa bột, đảm bảo tổng lượng sữa từ 500-700ml/ngày, kết hợp chế độ ăn uống đầy đủ dinh dưỡng. 

Ở đây cần nhấn mạnh rằng: số lượng sữa uống rất quan trọng, bạn chỉ nên cho con uống với số lượng nêu trên. Nếu cha mẹ cứ nghĩ sữa tốt cho sức khỏe, tốt cho sự phát triển chiều cao mà cứ cố “ép” con uống càng nhiều càng tốt, sẽ dấn đến hậu quả: trẻ sẽ béo phì, trẻ không được rèn luyện thói quen nhai, sẽ kén ăn các thức ăn đặc dẫn đến suy dinh dưỡng, thiếu chất xơ gây táo bón, phát triển không cân đối. 

Nên mua loại sữa nào? 

Nguyên tắc cơ bản là chất lượng sữa phải phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ. Đối với trẻ dưới 2 tuổi, bạn nên chọn sữa nguyên kem, không nên chọn sữa tách béo, vì lúc này não trẻ cần chất béo để phát triển. Trẻ trên 2 tuổi thì nên dùng sữa tách béo một phần hoặc toàn phần. Nếu trẻ đã đủ cân nặng, nên chọn sữa không đường vì nhiều đường không có lợi cho sức khỏe. 

Sữa tươi gồm 3 loại: sữa vắt trực tiếp, sữa thanh trùng và tiệt trùng. Trong đó bạn chỉ nên cho trẻ uống sữa thanh trùng, tiệt trùng để đảm bảo vệ sinh, tránh các bệnh lây qua đường tiêu hóa. Bạn không nên cho con uống sữa bò vắt trực tiếp vì không đảm bảo vệ sinh, có nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa. 

Bạn cũng chỉ nên cho con ăn vừa phải, giúp trẻ làm quen với nhiều mùi vị và đa dạng hóa thức ăn. Nếu bạn cho trẻ ăn nhiều, thì hậu quả cũng giống như cho trẻ uống nhiều sữa tươi nói trên.

P.V (Tổng hợp)

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 10/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 16:00