Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đức chạy khắp nơi để mua khí đốt thay thế

08:08 | 20/03/2022

1,023 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đức đang gõ cửa hầu hết các nhà xuất khẩu khí đốt có khả năng để tìm kiếm nguồn cung cấp thay thế Nga. Bộ trưởng Kinh tế Đức Habeck đến Qatar vào thứ Bảy (19/3), sau chuyến đi đến Na Uy trước đó.
Đức chạy khắp nơi để mua khí đốt thay thế
Bộ trưởng Bộ Kinh tế Đức Habeck đến Qatar vào thứ Bảy

Qatar là một trong 3 nhà xuất khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) lớn nhất thế giới. Các nước châu Âu đang muốn dựa vào nước này để giảm sự phụ thuộc vào khí đốt của Nga.

Vấn đề này đặc biệt tế nhị đối với Đức, một nửa khí đốt tiêu thụ của nước này nhập khẩu từ Nga.

"Tạm thời, chúng tôi cần nhiều khí đốt tự nhiên hóa lỏng hơn và chúng tôi muốn đưa nó đến các terminal của riêng mình ở Đức. Mặt khác, chúng tôi phải đẩy nhanh quá trình chuyển đổi từ khí tự nhiên thông thường sang hydro xanh", ông Habeck nói trong chuyến đi đến Qatar, sau đó sẽ là chuyến thăm Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.

Tuần này, ông Habeck đã đến Na Uy, một nhà sản xuất khí đốt lớn, sau chuyến đi đến Hoa Kỳ vào hồi đầu tháng.

"Tôi tin rằng tổng số các cuộc thảo luận mà chúng ta có - Na Uy, Hoa Kỳ, Canada, Qatar, sẽ dẫn đến thực tế là chúng ta có thể thu được nhiều khí đốt hóa lỏng hơn cho châu Âu và Đức", ông Habeck nói với kênh ARD.

Với Na Uy, Berlin sẽ nghiên cứu khả năng xây dựng một đường ống dẫn có thể cho phép nhập khẩu hydro xanh khi công nghệ này được phát triển.

Berlin bị chỉ trích vì phản đối lệnh cấm vận ngay lập tức đối với các hydrocacbon của Nga nhằm làm cạn kiệt dòng tài chính đến Moscow.

Berlin biện minh rằng một cuộc tẩy chay như vậy sẽ gây bất ổn cho nền kinh tế và xã hội Đức do chi phí năng lượng tăng đột biến và nguy cơ thiếu hụt.

Ông Habeck giải thích: “Để thoát khỏi tình thế tiến thoái lưỡng nan này, cần phải đảm bảo nguồn cung, sau đó mới cắt giảm nhập khẩu của Nga”.

Cuộc chiến ở Ukraine khiến Israel và Thổ Nhĩ Kỳ xích lại gần nhauCuộc chiến ở Ukraine khiến Israel và Thổ Nhĩ Kỳ xích lại gần nhau
Muốn giảm phụ thuộc vào Nga, Italia ký thỏa thuận mua khí đốt của Congo và AngolaMuốn giảm phụ thuộc vào Nga, Italia ký thỏa thuận mua khí đốt của Congo và Angola
Thêm một nước tuyên bố ngừng nhập dầu và khí đốt của NgaThêm một nước tuyên bố ngừng nhập dầu và khí đốt của Nga

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 00:02