Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đưa con đi học sớm, ông bố mua vé số và trúng gần 100 tỷ đồng

17:45 | 06/11/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Trên đường đưa con đi học, do còn sớm chưa đến giờ vào làm nên anh N. ngụ tại TPHCM ghé điểm bán hàng Vietlott để mua vé số. Chính chiếc vé số may mắn này đã mang đến cho anh giải Jackpot 1 trị giá gần trăm tỷ đồng.

Ngày 6/11, Công ty Xổ số điện toán Việt Nam (Vietlott) đã tổ chức trao giải Jackpot 1 sản phẩm Power 6/55 kỳ quay số mở thưởng thứ 194. Người trúng giải "độc đắc" và "ẵm" số tiền cực khủng lên đến 96,7 tỷ đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước) là anh N. đến từ TPHCM.

Đưa con đi học sớm, ông bố mua vé số và trúng gần 100 tỷ đồng
Tấm vé may mắn được phát hành tại điểm bán hàng số 464A Minh Phụng, Phường 9, Quận 11, TPHCM.

Trước đó, kỳ quay thứ 194 được tiến hành vào tối 27/10. Hội đồng Giám sát xổ số xác nhận kết quả kỳ QSMT này có bộ số 08 – 09 – 15 – 21 – 44 – 49 và số đặc biệt 16

Qua xác định từ hệ thống kinh doanh xổ số tự chọn, Vietlott xác định có 1 vé trúng Jackpot 1 với giá trị giải là 96.756.562.650 đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước).

Tấm vé may mắn được phát hành tại điểm bán hàng số 464A Minh Phụng, Phường 9, Quận 11, TPHCM.

Sau khi thông tin về dãy số trúng thưởng, Vietlott đã tiếp nhận chiếc vé xổ số tự chọn Power 6/55 từ anh N. Qua kiểm tra trên hệ thống kỹ thuật và hồ sơ kèm theo, Vietlott xác định chiếc vé đã trúng giải Jackpot sản phẩm Power 6/55 kỳ QSMT thứ 194 ngày 27/10/2018 với trị giá 96,7 tỷ đồng.

Tại buổi nhận thưởng số tiền "khủng" trên, anh N. cho biết, anh thường xuyên mua xổ số tự chọn nhưng sản phẩm Power 6/55 thì anh mới chỉ bắt đầu mua từ 2 tháng gần đây. Anh cho biết lý do anh để ý đến Power 6/55 là do giải Jackpot 2 có khả năng trúng thưởng cao.

"Trên đường đưa con đi học, do còn sớm chưa đến giờ vào làm nên tôi ghé điểm bán hàng Vietlott để mua vé số. Ai ngờ tôi trúng gần 100 tỷ đồng", anh N cho biết.

Đưa con đi học sớm, ông bố mua vé số và trúng gần 100 tỷ đồng
Đưa con đi học sớm, ông bố mua vé số và trúng gần 100 tỷ đồng

Tại lễ trao giải, anh N. đã trao tặng 300 triệu đồng cho các quỹ từ thiện, an sinh xã hội.

Theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC, người sở hữu vé trúng thưởng thực hiện nộp thuế tại địa phương phát hành vé trúng thưởng theo quy định hiện hành khi lĩnh thưởng (thuế suất 10% cho phần giá trị trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng). Như vậy, thuế thu nhập cá nhân của người trúng thưởng sẽ nộp ngân sách TPHCM khoảng 9,6 tỷ đồng.

Theo Dân trí

TP HCM xuất hiện tỷ phú Vietlott gần 100 tỷ đồng
Giải độc đắc 1,6 tỷ USD ở Mỹ có chủ
Đổ xô đi mua vé số để rinh giải độc đắc kỷ lục 1,6 tỷ USD
Đánh xổ số theo dãy số trong chiếc bánh quy, người đàn ông trúng hơn 23 tỷ đồng
Một thợ mộc người Nam Mỹ trúng xổ số hơn 5,7 nghìn tỷ đồng
Ông lão chơi xổ số cả đời mới trúng độc đắc 233 tỷ đồng
Đánh xổ số theo giấc mơ, trúng ngay 81 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 90,000
AVPL/SJC HCM 88,000 90,000
AVPL/SJC ĐN 88,000 90,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,150 ▼400K 88,550 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 88,050 ▼400K 88,450 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 90,000
Cập nhật: 01/11/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
TPHCM - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Hà Nội - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Miền Tây - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 ▼400K 89.150 ▼350K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 ▼400K 88.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 ▼400K 88.610 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 ▼400K 87.910 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 ▼370K 81.350 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 ▼300K 66.680 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 ▼270K 60.470 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 ▼260K 57.810 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 ▼240K 54.260 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 ▼230K 52.040 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 ▼170K 37.050 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 ▼150K 33.410 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 ▼130K 29.420 ▼130K
Cập nhật: 01/11/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 ▼50K 8,910 ▼50K
Trang sức 99.9 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
NL 99.99 8,760 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 ▼50K 8,920 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 ▼50K 8,920 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 ▼50K 8,920 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 ▼50K 8,950 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,750 ▼50K 8,950 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,750 ▼50K 8,950 ▼50K
Cập nhật: 01/11/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,195.73 16,359.32 16,884.27
CAD 17,686.89 17,865.54 18,438.82
CHF 28,535.83 28,824.07 29,748.99
CNY 3,461.44 3,496.40 3,608.60
DKK - 3,621.01 3,759.70
EUR 26,809.78 27,080.59 28,280.01
GBP 31,755.95 32,076.71 33,106.01
HKD 3,169.46 3,201.48 3,304.21
INR - 299.81 311.80
JPY 160.47 162.09 169.80
KRW 15.89 17.65 19.15
KWD - 82,357.34 85,650.50
MYR - 5,733.59 5,858.68
NOK - 2,252.50 2,348.16
RUB - 247.07 273.51
SAR - 6,716.82 6,985.40
SEK - 2,326.77 2,425.57
SGD 18,659.37 18,847.85 19,452.65
THB 660.12 733.47 761.57
USD 25,064.00 25,094.00 25,454.00
Cập nhật: 01/11/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,990.00 27,098.00 28,207.00
GBP 31,997.00 32,125.00 33,094.00
HKD 3,188.00 3,201.00 3,304.00
CHF 28,734.00 28,849.00 29,721.00
JPY 162.50 163.15 170.31
AUD 16,316.00 16,382.00 16,878.00
SGD 18,803.00 18,879.00 19,412.00
THB 728.00 731.00 763.00
CAD 17,820.00 17,892.00 18,409.00
NZD 14,855.00 15,349.00
KRW 17.62 19.38
Cập nhật: 01/11/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25100 25100 25454
AUD 16259 16359 16922
CAD 17790 17890 18442
CHF 28858 28888 29681
CNY 0 3514.2 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27044 27144 28017
GBP 32077 32127 33229
HKD 0 3280 0
JPY 162.96 163.46 169.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14878 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18742 18872 19593
THB 0 691.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 01/11/2024 10:00