Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Dự trữ khí đốt tại châu Âu giảm xuống dưới 50%

15:35 | 16/01/2022

503 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hiệp hội Công nghiệp cơ sở hạ tầng khí đốt châu Âu cho biết, dự trữ khí đốt của châu Âu đã giảm xuống 49,3% tính đến ngày 12/1.
Dự trữ khí đốt tại châu Âu giảm xuống dưới 50%

Dữ liệu từ Hiệp hội Công nghiệp cơ sở hạ tầng khí đốt châu Âu cho thấy, dự trữ khí đốt của châu Âu đã giảm xuống 49,3% tính đến ngày 12/1 vừa qua, trong khi, mức này là 63,5% vào năm 2021.

Người phát ngôn của Cơ quan dự trữ khí đốt Séc, Simona Hladíková cho biết: "Tình trạng tồn kho hiện tại tương ứng với tình hình từ đầu mùa khai thác. Chúng tôi đã đáp ứng đầy đủ tất cả các yêu cầu của khách hàng là các nhà kinh doanh khí đốt tự nhiên".

Cuộc khủng hoảng khí đốt ở châu Âu đang "hạ nhiệt" nhờ thời tiết tương đối ôn hòa. Có nhiều lo ngại dự trữ dưới mức 50% sẽ vào dịp năm mới, nhưng giao thừa ấm áp đã giúp ngăn chặn viễn cảnh này. Trong khi đó, các đợt băng giá dự kiến sẽ không đến châu Âu trong những tuần tới.

Chuyên gia Blas của Bloomberg nhận định, ngày 28/1 tới thường là thời điểm bước ngoặt của mùa Đông châu Âu, sau đó thời tiết sẽ bắt đầu ấm lên. Ông dự đoán: "Sẽ có nhiều ngày có thời tiết ấm hơn sau ngày này và giá trên thị trường khí đốt giảm nhẹ".

Tập đoàn Gazprom của Nga cho biết: "Theo Cơ sở hạ tầng khí đốt châu Âu, hơn một nửa lượng khí đốt được giao cho các cơ sở dự trữ của châu Âu trong năm ngoái đã được tiêu thụ hết".

Trên thực tế, lượng lấp đầy các bể chứa ngầm trong năm ngoái chưa bao giờ đạt trên 80%, cao nhất là vào thời điểm tháng 10 và tháng 11/2021 đạt khoảng 77%.

Theo Gazprom, dự trữ khí đốt tại các cơ sở của châu Âu hiện đang thấp nhất trong mùa kể từ khi được thống kê.

Mặc dù Gazprom đã hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng với khách hàng châu Âu, nhưng Gazprom không cung cấp khí đốt trên thị trường giao ngay ngoài các hợp đồng dài hạn như những năm trước.

Có nhiều ý kiến cho rằng, Kremlin đang cố tình đặt cuộc khủng hoảng khí đốt châu Âu vào tình thế của những tranh chấp địa chính trị đối với tương lai của Ukraine.

Giá khí đốt ở châu Âu hiện ở ngưỡng 90 euro/MWh. Theo thời điểm trước, đây là con số trên mức trung bình, thay vì 1MWh có giá 188 euro vào tháng 12/2021.

Giá khí đốt chỉ bắt đầu giảm sau ngày Giáng sinh, và sau khi các tàu chở khí đốt hóa lỏng của Mỹ cập cảng.

Mỹ sẽ cung cấp khí đốt cho châu Âu nếu xung đột Nga-Ukraine bùng nổ?Mỹ sẽ cung cấp khí đốt cho châu Âu nếu xung đột Nga-Ukraine bùng nổ?
Dự luật trừng phạt Nord Stream 2 thất bại tại Thượng viện MỹDự luật trừng phạt Nord Stream 2 thất bại tại Thượng viện Mỹ
Australia-Mỹ-Qatar làm thế nào để thống trị thị trường LNG toàn cầu?Australia-Mỹ-Qatar làm thế nào để thống trị thị trường LNG toàn cầu?
Nhìn lại cuộc bạo loạn tại Kazakhstan: Năng lượng gắn chặt với chính trịNhìn lại cuộc bạo loạn tại Kazakhstan: Năng lượng gắn chặt với chính trị

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼100K 77,500 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼100K 77,400 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 ▼50K 78.050 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 ▼50K 77.970 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 ▼50K 77.370 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 ▼50K 71.590 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 ▼40K 58.690 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 ▼40K 53.220 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 ▼40K 50.880 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 ▼30K 47.760 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 ▼30K 45.810 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 ▼20K 32.620 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 ▼20K 29.420 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 ▼10K 25.910 ▼10K
Cập nhật: 04/09/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▼50K 78,550 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▼50K 78,650 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▼100K 78,150 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▼50K 77,376 ▼50K
Nữ Trang 68% 50,797 ▼34K 53,297 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▼21K 32,742 ▼21K
Cập nhật: 04/09/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,237.34 16,401.35 16,928.10
CAD 17,905.32 18,086.18 18,667.03
CHF 28,563.24 28,851.76 29,778.36
CNY 3,424.84 3,459.44 3,571.08
DKK - 3,616.68 3,755.30
EUR 26,781.19 27,051.71 28,250.59
GBP 31,764.81 32,085.67 33,116.12
HKD 3,108.04 3,139.43 3,240.26
INR - 295.36 307.18
JPY 165.87 167.55 175.56
KRW 16.02 17.80 19.42
KWD - 81,163.37 84,411.01
MYR - 5,656.25 5,779.80
NOK - 2,277.31 2,374.07
RUB - 268.14 296.84
SAR - 6,607.00 6,871.37
SEK - 2,365.92 2,466.45
SGD 18,545.23 18,732.56 19,334.17
THB 641.69 712.99 740.32
USD 24,665.00 24,695.00 25,035.00
Cập nhật: 04/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 04/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24700 24700 25030
AUD 16455 16505 17008
CAD 18158 18208 18659
CHF 29033 29083 29636
CNY 0 3460.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27225 27275 27977
GBP 32335 32385 33040
HKD 0 3185 0
JPY 168.97 169.47 174.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15160 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18814 18864 19417
THB 0 685.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 12:00