Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Dự báo giá vàng ngày 10/9/2021: Tiếp tục phục hồi khi đồng USD suy yếu?

22:35 | 09/09/2021

158 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá vàng thế giới tăng trở lại trong phiên giao dịch chiều nay nhờ đồng USD suy yếu. Điều này có thể hỗ trợ giá vàng trong nước tiếp tục tăng vào phiên sáng mai.

Trong phiên giao dịch chiều ngày 9/9, giá vàng giao ngay tăng 0,49% lên 1.797,2 USD/ounce vào lúc 18h20 (giờ Việt Nam), theo Kitco. Giá vàng giao tháng 12 cũng tăng 0,31% lên 1.799,1 USD/ounce.

Giá vàng phục hồi trong phiên giao dịch chiều ngày thứ Năm (9/9) nhờ đồng USD suy yếu, nhưng vẫn giao dịch dưới ngưỡng 1.800 USD.

5452-gia-vang-28
Hình minh họa

Tại thời điểm khảo sát, chỉ số USD Index giảm 0,1% xuống 92,56, giúp vàng trở nên rẻ hơn đối với người mua bằng ngoại tệ khác.

Trong khi đó, thị trường chứng khoán châu Á ghi nhận ngày tồi tệ nhất trong 2 tuần cũng góp phần hỗ trợ kim loại quý.

Nền kinh tế Mỹ đi xuống một chút trong tháng 8 khi số ca mắc COVID-19 mới gia tăng ảnh hưởng đến lĩnh vực ăn uống, đi lại và du lịch, Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) cho biết trong một báo cáo công bố hôm 8/9.

Tuy nhiên, một số nhà hoạch định chính sách của Fed đã phát đi tín hiệu rằng ngân hàng trung ương vẫn chuẩn bị cho kế hoạch giảm thu mua tài sản khổng lồ của mình trong năm nay. Các quan chức sẽ gặp lại nhau vào ngày 21 và 22/9, theo Reuters.

Thị trường cũng chú ý đến quyết định chính sách của Ngân hàng Trung ương châu Âu trong ngày 9/9. Ngân hàng được cho là có thể thể thực hiện tiến tới thu hồi gói hỗ trợ kinh tế khẩn cấp, trong khi vẫn báo hiệu duy trì hỗ trợ trong nhiều năm tới.

Vàng trong nước thường biến động theo xu hướng giá vàng thế giới, vì vậy, giá vàng SJC có thể tiếp tục phục hồi trong phiên giao dịch sáng mai (10/9).

Dự báo giá vàng ngày 10/9/2021: Tiếp tục phục hồi khi đồng USD suy yếu?
Giá vàng hôm nay 9/9/2021: Vàng sụt giảm khi đồng USD tăng vọt Giá vàng hôm nay trên thị trường thế giới tiếp tục giảm mạnh trong bối cảnh đồng USD tăng vọt khi mà nhiều chuyên gia ...
Dự báo giá vàng ngày 10/9/2021: Tiếp tục phục hồi khi đồng USD suy yếu?
Dự báo giá vàng ngày 9/9/2021: Có thể giảm thêm vì đồng USD duy trì đà phục hồi? Chốt phiên hôm nay (8/9), giá vàng SJC vẫn chưa dứt đà giảm, tiếp tục điều chỉnh giảm 50.000 - 100.000 đồng/lượng. Trên thị trường ...

Theo Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Dự báo giá vàng ngày 9/9/2021: Có thể giảm thêm vì đồng USD duy trì đà phục hồi?

Dự báo giá vàng ngày 9/9/2021: Có thể giảm thêm vì đồng USD duy trì đà phục hồi?

Chốt phiên hôm nay (8/9), giá vàng SJC vẫn chưa dứt đà giảm, tiếp tục điều chỉnh giảm 50.000 - 100.000 đồng/lượng. Trên thị trường thế giới, giá vàng tăng trở lại nhưng vẫn neo dưới ngưỡng tâm lý quan trọng 1.800 USD. Cùng với đà phục hồi của đồng USD, thị trường vàng thế giới có thể tiếp tục chịu áp lực và theo đó ảnh hưởng tiêu cực tới giá vàng trong nước.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 ▲150K 77,550 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 ▲150K 77,450 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Cập nhật: 05/09/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 ▲50K 78.600 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 ▲50K 78.100 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 ▲50K 78.020 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 ▲50K 77.420 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 ▲50K 71.640 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 ▲40K 58.730 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 ▲40K 53.260 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 ▲40K 50.920 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 ▲30K 47.790 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 ▲30K 45.840 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 ▲20K 32.640 ▲20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 ▲20K 29.440 ▲20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 ▲10K 25.920 ▲10K
Cập nhật: 05/09/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲5K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲5K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Cập nhật: 05/09/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
SJC 5c 78,500 ▼500K 80,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 ▼500K 80,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 ▲100K 78,600 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 ▲100K 78,700 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 77,200 ▲100K 78,200 ▲100K
Nữ Trang 99% 75,426 ▲99K 77,426 ▲99K
Nữ Trang 68% 50,831 ▲68K 53,331 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 30,263 ▲42K 32,763 ▲42K
Cập nhật: 05/09/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,229.70 16,393.64 16,920.26
CAD 17,862.03 18,042.46 18,622.04
CHF 28,508.32 28,796.28 29,721.32
CNY 3,414.61 3,449.10 3,560.43
DKK - 3,613.65 3,752.18
EUR 26,760.93 27,031.24 28,229.43
GBP 31,755.24 32,076.00 33,106.39
HKD 3,094.21 3,125.46 3,225.86
INR - 293.98 305.74
JPY 167.20 168.88 176.97
KRW 16.03 17.81 19.42
KWD - 80,840.61 84,075.97
MYR - 5,648.25 5,771.67
NOK - 2,287.25 2,384.46
RUB - 262.57 290.68
SAR - 6,575.02 6,838.16
SEK - 2,363.16 2,463.60
SGD 18,533.14 18,720.35 19,321.71
THB 650.12 722.35 750.05
USD 24,550.00 24,580.00 24,920.00
Cập nhật: 05/09/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,600.00 24,610.00 24,950.00
EUR 26,906.00 27,014.00 28,136.00
GBP 31,955.00 32,083.00 33,075.00
HKD 3,114.00 3,127.00 3,232.00
CHF 28,699.00 28,814.00 29,713.00
JPY 167.89 168.56 176.38
AUD 16,346.00 16,412.00 16,921.00
SGD 18,668.00 18,743.00 19,295.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,995.00 18,067.00 18,617.00
NZD 15,111.00 15,619.00
KRW 17.75 19.60
Cập nhật: 05/09/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24580 24580 24910
AUD 16419 16469 16981
CAD 18112 18162 18613
CHF 28965 29015 29568
CNY 0 3449.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27172 27222 27927
GBP 32275 32325 32977
HKD 0 3185 0
JPY 170.27 170.77 176.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15132 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18797 18847 19398
THB 0 693.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 23:00