Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

DOC: Không có căn cứ thép chống ăn mòn của Việt Nam bán phá giá

13:53 | 31/12/2021

34 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Bộ Công Thương cho biết, Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) cho rằng không có căn cứ để mở rộng lệnh áp thuế chống bán phá giá với sản phẩm thép chống ăn mòn của Việt Nam.

Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công Thương) cho biết, Chính phủ Hoa Kỳ đã ra quyết định không khởi xướng điều tra chống lẩn tránh thuế chống bán phá giá với thép chống ăn mòn (CORE) của Việt Nam sản xuất từ thép cán nguội (CRS) và thép cán nóng (HRS) nhập khẩu từ Nhật Bản.

bo-tai-chinh-de-xuat-chua-tang-thue-nhap-khau-doi-voi-thep-cuon-can-nong
Thép chống ăn mòn của Việt Nam không phá giá tại Hoa Kỳ.

Cụ thể, ngày 20/12/2021, Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) đã ra thông báo không khởi xướng điều tra lẩn tránh thuế CORE của Việt Nam có sử dụng nguyên liệu nhập khẩu từ Nhật Bản.

Theo Cục Phòng vệ thương mại, lý do DOC đưa ra là đơn kiện của nguyên đơn thiếu căn cứ để khởi xướng. Cụ thể, phạm vi sản phẩm của lệnh áp thuế với Nhật Bản chỉ bao gồm HRS, CRS và đã loại trừ các sản phẩm CORE.

Vì vậy, DOC cho rằng không có căn cứ để mở rộng lệnh áp thuế chống bán phá giá HRS, CRS của Nhật Bản với sản phẩm CORE của Việt Nam (theo quy định tại Mục 781(c)(2) của Đạo luật Thuế quan 1930 của Hoa Kỳ). Đây cũng là lập luận của các doanh nghiệp Việt Nam và một số bên liên quan khác gửi lên DOC.

Ngoài ra, với lập luận của nguyên đơn về việc vào thời điểm ra quyết định áp thuế với Nhật Bản, cơ quan điều tra Hoa Kỳ chưa lường trước được khả năng Việt Nam sử dụng HRS và CRS của Nhật Bản để sản xuất CORE nhằm lẩn tránh thuế. DOC cho rằng việc loại trừ sản phẩm CORE khỏi lệnh áp thuế với Nhật Bản là có chủ đích, do CORE là sản phẩm phổ biến và Hoa Kỳ đã điều tra, áp dụng biện pháp chống bán phá giá với thép CORE trong rất nhiều vụ việc khác. Do đó, lập luận của nguyên đơn là không có cơ sở.

Cục Phòng vệ thương mại lưu ý DOC thông báo đây là quyết định cuối cùng đối với cáo buộc và sẽ không xem xét bất kỳ bình luận/yêu cầu nào tiếp theo liên quan đến kết luận này.

Bởi vậy, các doanh nghiệp xuất khẩu thép CORE của Việt Nam sẽ không bị Hoa Kỳ điều tra chống lẩn tránh thuế do cáo buộc sử dụng nguyên vật liệu nhập từ Nhật Bản.

Tuy nhiên, để bảo đảm quyền và lợi ích, Cục Phòng vệ thương mại đã khuyến cáo doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ đúng các quy định về sản xuất và chứng nhận xuất xứ, tránh trở thành đối tượng điều tra trong các vụ việc chống lẩn tránh thuế khác trong tương lai. Cục Phòng vệ Thương mại sẽ tiếp tục phối hợp với các bên có liên quan theo dõi, cập nhật diễn biến vụ việc.

Tùng Dương

Bộ Tài chính nói về việc giá thép tăng cao Bộ Tài chính nói về việc giá thép tăng cao
Thép mạ Việt Nam đứng trước nguy cơ bị điều tra chống bán phá giá Thép mạ Việt Nam đứng trước nguy cơ bị điều tra chống bán phá giá
Tôn lạnh Việt Nam xuất khẩu vào Indonexi Tôn lạnh Việt Nam xuất khẩu vào Indonexi "thoát" trừng phạt phá giá

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 06/09/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 06/09/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 06/09/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 06/09/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,229.70 16,393.64 16,920.26
CAD 17,862.03 18,042.46 18,622.04
CHF 28,508.32 28,796.28 29,721.32
CNY 3,414.61 3,449.10 3,560.43
DKK - 3,613.65 3,752.18
EUR 26,760.93 27,031.24 28,229.43
GBP 31,755.24 32,076.00 33,106.39
HKD 3,094.21 3,125.46 3,225.86
INR - 293.98 305.74
JPY 167.20 168.88 176.97
KRW 16.03 17.81 19.42
KWD - 80,840.61 84,075.97
MYR - 5,648.25 5,771.67
NOK - 2,287.25 2,384.46
RUB - 262.57 290.68
SAR - 6,575.02 6,838.16
SEK - 2,363.16 2,463.60
SGD 18,533.14 18,720.35 19,321.71
THB 650.12 722.35 750.05
USD 24,550.00 24,580.00 24,920.00
Cập nhật: 06/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,600.00 24,610.00 24,950.00
EUR 26,906.00 27,014.00 28,136.00
GBP 31,955.00 32,083.00 33,075.00
HKD 3,114.00 3,127.00 3,232.00
CHF 28,699.00 28,814.00 29,713.00
JPY 167.89 168.56 176.38
AUD 16,346.00 16,412.00 16,921.00
SGD 18,668.00 18,743.00 19,295.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,995.00 18,067.00 18,617.00
NZD 15,111.00 15,619.00
KRW 17.75 19.60
Cập nhật: 06/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24580 24580 24910
AUD 16419 16469 16981
CAD 18112 18162 18613
CHF 28965 29015 29568
CNY 0 3449.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27172 27222 27927
GBP 32275 32325 32977
HKD 0 3185 0
JPY 170.27 170.77 176.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15132 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18797 18847 19398
THB 0 693.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 06/09/2024 00:02