Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Becamex Bình Định

07:06 | 19/02/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng vừa ký quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Becamex Bình Định.

Dự án nhằm đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp với quy mô 1.000 ha tại xã Canh Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.

Nhà đầu tư là Công ty cổ phần Becamex Bình Định. Tổng vốn đầu tư của dự án là 3.333,040 tỷ đồng, bao gồm vốn góp của Nhà đầu tư là 499,956 tỷ đồng, vốn vay là 2.000,042 tỷ đồng và vốn huy động khác là 833,042 tỷ đồng.

Tiến độ thực hiện dự án không quá 10 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Thời hạn thực hiện dự án 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư.

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định chỉ đạo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Định yêu cầu Nhà đầu tư: phân kỳ dự án đầu tư; cụ thể hóa tiến độ triển khai dự án đầu tư theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư, trong đó lưu ý đảm bảo tiến độ góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu phải phù hợp với quy định của pháp luật.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo các giai đoạn của dự án đầu tư và quy định của pháp luật. Đảm bảo quyền sử dụng địa điểm đầu tư của Nhà đầu tư, không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm, đảm bảo Nhà đầu tư có đủ điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Bên cạnh đó, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện mức ưu đãi về tiền thuê đất thấp hơn so với mức ưu đãi theo quy định của pháp luật hiện hành;...

dau tu kinh doanh co so ha tang kcn becamex binh dinhThủ tướng chủ trì cuộc họp của Thường trực Chính phủ về công tác phòng, chống dịch COVID-19
dau tu kinh doanh co so ha tang kcn becamex binh dinhThủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tiếp Chủ tịch Cơ quan Chống tham nhũng Liên bang Nga
dau tu kinh doanh co so ha tang kcn becamex binh dinhPhê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,200 87,600
Nguyên liệu 999 - HN 87,100 87,500
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 07/11/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.000 88.200
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.000 88.200
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.000 88.200
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.000 88.200
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.000 88.200
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.900 87.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.810 87.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.920 86.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.930 80.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.530 65.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.390 59.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.760 57.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.250 53.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.060 51.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.230 36.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.640 33.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.690 29.090
Cập nhật: 07/11/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,610 8,810
Trang sức 99.9 8,600 8,800
NL 99.99 8,640
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,630
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,700 8,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,700 8,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,700 8,820
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 07/11/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,157.40 16,320.61 16,844.20
CAD 17,761.36 17,940.77 18,516.33
CHF 28,338.44 28,624.68 29,543.01
CNY 3,452.65 3,487.52 3,599.41
DKK - 3,582.26 3,719.44
EUR 26,515.86 26,783.69 27,969.77
GBP 31,790.33 32,111.44 33,141.63
HKD 3,182.24 3,214.39 3,317.51
INR - 300.72 312.75
JPY 158.99 160.60 168.24
KRW 15.71 17.46 18.94
KWD - 82,473.49 85,770.70
MYR - 5,702.34 5,826.71
NOK - 2,232.96 2,327.77
RUB - 247.31 273.77
SAR - 6,740.69 7,010.17
SEK - 2,286.75 2,383.84
SGD 18,567.66 18,755.21 19,356.91
THB 657.75 730.83 758.82
USD 25,140.00 25,170.00 25,470.00
Cập nhật: 07/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,190.00 25,200.00 25,470.00
EUR 26,761.00 26,868.00 27,975.00
GBP 32,098.00 32,227.00 33,198.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,313.00
CHF 28,520.00 28,635.00 29,494.00
JPY 160.74 161.39 168.41
AUD 16,289.00 16,354.00 16,850.00
SGD 18,723.00 18,798.00 19,325.00
THB 727.00 730.00 162.00
CAD 17,887.00 17,959.00 18,477.00
NZD 14,808.00 15,302.00
KRW 17.39 19.10
Cập nhật: 07/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25290 25290 25470
AUD 16355 16455 17018
CAD 17912 18012 18563
CHF 28619 28649 29442
CNY 0 3510.1 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26856 26956 27829
GBP 32258 32308 33411
HKD 0 3280 0
JPY 161.93 162.43 168.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18706 18836 19558
THB 0 687.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 07/11/2024 02:00