Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đấu thầu qua mạng: Có những giá trị lớn hơn tiền!

14:12 | 28/09/2017

478 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hình thức đấu thầu qua mạng chính thức được áp dụng mạnh mẽ theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính ban hành ngày 8/9/2015 quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.

Dù mới triển khai thực hiện năm đầu tiên, nhưng theo thống kê từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tổng số gói thầu điện tử thực hiện năm 2016 là trên 3.000 gói thầu với tổng giá trị lên tới 3.000 tỷ đồng. So với hình thức đấu thầu truyền thống, đấu thầu qua mạng trung bình tiết kiệm được 9% giá trị gói thầu. Tuy nhiên, có những gói thầu tỷ lệ tiết kiệm lên tới 50-60%. Như vậy, với 3.000 tỷ đồng giá trị các gói thầu qua mạng được thực hiện trong năm 2016, chúng ta tiết kiệm được 270 tỷ đồng cho ngân sách quốc gia.

dau thau qua mang co nhung gia tri lon hon tien
8 tháng đầu năm 2017, số lượng gói thầu qua mạng được thực hiện lên tới trên 5.000, gấp gần 2 lần so với cả năm 2016

Theo Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Đặng Huy Đông, 8 tháng đầu năm 2017, số lượng gói thầu được thực hiện qua mạng lên tới trên 5.000 gói, gần gấp 2 lần so với cả năm 2016, dù chặng đường của năm 2017 mới chỉ đi được 2/3 thời gian.

Thứ trưởng Đặng Huy Đông khẳng định, tiềm năng cho đấu thầu qua mạng tại Việt Nam vẫn còn rất lớn và có thể cao hơn rất nhiều con số 5.000 của những tháng đầu năm 2017. Đồng nghĩa với đó, số tiền tiết kiệm được từ những gói thầu qua mạng cũng tăng theo cấp số nhân.

Tuy nhiên, các chuyên gia kinh tế cho rằng, có những giá trị lớn hơn từ đấu thầu qua mạng không phải là tiết kiệm được bao nhiêu tỷ đồng mỗi năm mà quan trọng hơn, hình thức này đã mang lại một phương thức đấu thầu mới, ở đó ít có sự can thiệp, tác động của con người, mọi thủ tục đấu thầu đều được thực hiện trên máy tính nối mạng, giúp giảm thiểu tham nhũng, tạo được lòng tin cho xã hội trong việc chi tiêu công. Bản thân doanh nghiệp (DN) tham gia đấu thầu cũng không bị nhũng nhiễu, tốn kém chi phí về thời gian và tiền bạc.

Ở một khía cạnh nào đó, hình thức đấu thầu qua mạng còn giúp cho tất cả các DN, kể cả những DNNVV được tham gia vào các dự án đầu tư công một cách công khai, minh bạch, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng cho tất cả các thành phần kinh tế. Và tất nhiên, càng nhiều DN được tham gia đấu thầu, tỷ lệ cạnh tranh trong đấu thầu sẽ càng cao, đồng nghĩa tỷ lệ tiết kiệm sẽ càng lớn, ngân sách nhà nước sẽ bớt đi gánh nặng chi phí. Môi trường kinh doanh của Việt Nam sẽ ngày càng được cải thiện, năng lực cạnh tranh quốc gia sẽ tăng lên... đó là giá trị lớn hơn mà đấu thầu qua mạng mang lại.

Báo Công Thương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
AVPL/SJC HCM 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,700 ▲500K 85,000 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,600 ▲500K 84,900 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
Cập nhật: 21/11/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
TPHCM - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Hà Nội - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Hà Nội - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Miền Tây - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Miền Tây - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.500 ▲600K 85.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.420 ▲600K 85.220 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.550 ▲600K 84.550 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.740 ▲550K 78.240 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.730 ▲450K 64.130 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.750 ▲400K 58.150 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.200 ▲390K 55.600 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.780 ▲360K 52.180 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.650 ▲350K 50.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.240 ▲250K 35.640 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.740 ▲230K 32.140 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.900 ▲200K 28.300 ▲200K
Cập nhật: 21/11/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,380 ▲60K 8,590 ▲60K
Trang sức 99.9 8,370 ▲60K 8,580 ▲60K
NL 99.99 8,440 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Cập nhật: 21/11/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,131.93 16,294.87 16,817.61
CAD 17,736.53 17,915.69 18,490.41
CHF 28,053.88 28,337.26 29,246.30
CNY 3,419.09 3,453.63 3,564.42
DKK - 3,527.97 3,663.07
EUR 26,121.19 26,385.04 27,553.41
GBP 31,339.98 31,656.54 32,672.07
HKD 3,183.18 3,215.33 3,318.48
INR - 300.37 312.38
JPY 158.28 159.87 167.48
KRW 15.71 17.46 18.94
KWD - 82,571.01 85,871.97
MYR - 5,628.58 5,751.34
NOK - 2,252.21 2,347.82
RUB - 240.71 266.47
SAR - 6,752.25 7,000.42
SEK - 2,260.53 2,356.50
SGD 18,459.42 18,645.88 19,244.03
THB 649.01 721.12 748.74
USD 25,170.00 25,200.00 25,504.00
Cập nhật: 21/11/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,204.00 25,504.00
EUR 26,247.00 26,352.00 27,441.00
GBP 31,518.00 31,645.00 32,595.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,313.00
CHF 28,195.00 28,308.00 29,160.00
JPY 160.00 160.64 167.52
AUD 16,228.00 16,293.00 16,782.00
SGD 18,579.00 18,654.00 19,167.00
THB 715.00 718.00 748.00
CAD 17,845.00 17,917.00 18,425.00
NZD 14,684.00 15,171.00
KRW 17.41 19.11
Cập nhật: 21/11/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25230 25230 25504
AUD 16209 16309 16876
CAD 17846 17946 18501
CHF 28391 28421 29225
CNY 0 3476.6 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26355 26455 27330
GBP 31654 31704 32822
HKD 0 3266 0
JPY 161.24 161.74 168.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14719 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18556 18686 19413
THB 0 678 0
TWD 0 779 0
XAU 8370000 8370000 8620000
XBJ 8000000 8000000 8620000
Cập nhật: 21/11/2024 16:45