Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Dầu giảm 1 USD, ngân sách hụt 1,5 nghìn tỷ

10:19 | 01/01/2016

1,010 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nếu giá dầu giảm 1 USD/thùng thì doanh thu của Tập đoàn dầu khí quốc gia sẽ giảm 5.400 tỷ đồng, lợi nhuận hợp nhất sau thuế giảm 560 tỷ đồng và nộp ngân sách giảm 1.500 tỷ đồng.

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) vừa cho biết như vậy tại Hội nghị tổng kết ngành công thương hôm 31/12/2015.

PVN nhận định, năm 2016 tiếp tục là năm hết sức khó khăn khi giá dầu diễn ra trên thực tế có thể thấp hơn giá so với kế hoạch đặt ra là 60 USD/thùng.

dau giam 1 usd ngan sach hut 15 nghin ty
Giá dầu được dự  báo còn lâu mới hồi phục

Vừa qua, nhiều tổ chức tư vấn uy tín trên thế giới đều đã dự báo giá dầu tới đây sẽ dao động 30-60 USD/thùng. Trong đó, hãng Reuter cập nhật dự báo của các tổ chức tài chính, ngân hàng như Bank of Ameria, Citygroup, Morgan Stanley đưa ra con số là 58 USD/thùng. Wood Mackenzie dự báo giá dầu năm 2016 là 52,3 USD/thùng. Bộ Tài chính Nga cho rằng, mặt hàng quan trọng này có thể có giá trung bình cả năm là 40 USD/thùng.

Trước tình huống này, PVN cho biết đã lên các kịch bản ứng phó với bối cảnh giá dầu giảm sâu. Cụ thể, PVN sẽ hạn chế tối đa các tác động tiêu cực bằng việc kiểm soát giá thành từng mỏ để xây dựng các giải pháp kinh tế khả thi.

Tập đoàn này dự kiến giá thành khai thác dầu trung bình tại các mỏ ở trong nước năm 2016 là 27,4 USD/thùng, trong đó mỏ có giá thành cao nhất là mỏ Sông Đốc ở mức 58 USD/thùng và thấp nhất là các mỏ Cửu Long như mở Sử tử vàng - Sư tử đen có giá thành 12,7 USD/thùng.

Theo tính toán của PVN, với giá thành tại các mỏ nêu trên, nếu xuất bán thì Nhà nước có nguồn thu ngân sách 18-20 USD/thùng. Trong trường hợp giá dầu xuất bán trên 45 USD/thùng thì việc khai thác dầu tại các mỏ sẽ đạt hiệu quả. Nếu giá dưới 45 USD/thùng, một số mỏ sẽ gặp khó khăn và nếu dừng khai thác thì Nhà nước không có nguồn thu, PVN lỗ phần chi phí bảo dưỡng mỏ.

Vì vậy, để đối phó với phương án này, PVN đã chỉ đạo các đơn vị, nhà thầu thực hiện giải pháp như rà soát tổng thể chi phí từng mỏ, tiết kiệm tối đa chi phí vận hành; cân đối sản lượng và giá thành từng mỏ, tăng cường công tác quản trị rủi ro, các phương thức quản lý tiên tiến để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.

Năm 2015, Tập đoàn PVN đã khai thác dầu đạt 18,74 triệu tấn, vượt 11,5% kế hoạch năm. Trong đó, sản lượng khai thác các mỏ trong nước đạt 16,86 triệu tấn, vượt 2,12 triệu tấn so với kế hoạch năm. Việc tăng sản lượng như vậy là nhằm bù đắp phần hụt thu do giá dầu suy giảm.

Vietnamnet

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 03/09/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 03/09/2024 17:00