Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đại gia Trung Quốc thuê 88ha đất Bắc Giang làm pin mặt trời

17:55 | 14/07/2016

478 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Diện tích đất nằm trong Khu công nghiệp Quang Châu (Bắc Giang) của Tổng công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc được Tập đoàn JA Solar thuê với chi phí khoảng 1.000 tỷ đồng.

Tổng công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (Mã CK: KBC) vừa cho biết Tập đoàn JA Solar đã quyết định thuê 88ha đất tại Khu công nghiệp Quang Châu (Bắc Giang) để đầu tư Dự án sản xuất pin năng lượng mặt trời công nghệ cao. Tổng vốn đầu tư dự án là một tỷ USD. Trong giai đoạn một, tập đoàn này sẽ xây dựng nhà máy với tổng vốn 300 triệu USD.

tin nhap 20160714175226
JA Solar là nhà sản xuất pin năng lượng mặt trời lớn nhất thế giới.


Với diện tích cho thuê trên, Công ty Khu công nghiệp Sài Gòn Bắc Giang (công ty con của Kinh Bắc) sẽ thu về 1.000 tỷ đồng, nhà đầu tư sau khi ký hợp đồng nguyên tắc sẽ đặt cọc ngay 20%.

Đây là một trong những dự án sản xuất pin năng lượng mặt trời lớn của tập đoàn này tại nước ngoài. Sản phẩm chủ yếu là module và pin với mục tiêu xuất khẩu sang Mỹ. Ngoài ra, với chi phí thấp, vị trí địa lý thuận lợi, tập đoàn này đánh giá nhà máy ở Việt Nam sẽ mở ra một thị trường kép, vừa để hoàn thiện chuỗi cung ứng, vừa mở rộng thị phần ra quốc tế.

Tập đoàn JA Solar (JA Solar Group) được thành lập năm 2005, có trụ sở tại Thượng Hải (Trung Quốc). Đây là nhà sản xuất pin năng lượng mặt trời lớn nhất thế giới. JA Solar hiện có 8 nhà máy chuyên cung cấp sản phẩm điện năng cho thị trường châu Âu, châu Mỹ và Nhật Bản... Năm 2015, tập đoàn đạt doanh thu 2,15 tỷ USD với tổng số nhân viên là 22.000 người.

Tổng công ty Đô Thị Kinh Bắc do đại gia Đặng Thành Tâm làm chủ tịch. Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực bất động sản bao gồm xây dựng các nhà ở và khu công nghiệp, nhà xưởng cho thuê. Khu công nghiệp Quang Châu rộng 600 ha là dự án điển hình của Kinh Bắc. Dự án nằm trên trục đường nối liền với các trung tâm kinh tế tại phía Bắc, thuận tiện di chuyển ra sân bay Nội Bài, cảng Hải Phòng... Năm 2016, công ty đặt kế hoạch doanh thu và lợi nhuận hợp nhất lần lượt là 2.900 tỷ và 850 tỷ đồng.

Bạch Dương

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,500
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,400
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 05/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.550
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 78.550
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.550
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 78.550
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.550
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 77.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 77.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 71.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 58.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 50.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 47.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 45.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 29.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 25.910
Cập nhật: 05/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,815
Trang sức 99.9 7,625 7,805
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,855
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,855
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,855
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 05/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,200 78,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,200 78,600
Nữ Trang 99.99% 77,100 78,100
Nữ Trang 99% 75,327 77,327
Nữ Trang 68% 50,763 53,263
Nữ Trang 41.7% 30,221 32,721
Cập nhật: 05/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,231.53 16,395.49 16,922.06
CAD 17,881.65 18,062.28 18,642.39
CHF 28,516.72 28,804.77 29,729.90
CNY 3,420.45 3,455.00 3,566.50
DKK - 3,612.05 3,750.50
EUR 26,747.53 27,017.71 28,215.12
GBP 31,724.71 32,045.17 33,074.37
HKD 3,105.42 3,136.78 3,237.53
INR - 295.06 306.87
JPY 165.89 167.56 175.58
KRW 16.00 17.78 19.40
KWD - 81,071.50 84,315.57
MYR - 5,656.89 5,780.47
NOK - 2,274.60 2,371.26
RUB - 268.97 297.77
SAR - 6,601.33 6,865.48
SEK - 2,361.72 2,462.08
SGD 18,528.88 18,716.05 19,317.15
THB 641.36 712.63 739.94
USD 24,645.00 24,675.00 25,015.00
Cập nhật: 05/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 05/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24700 24700 25040
AUD 16485 16535 17037
CAD 18156 18206 18666
CHF 29058 29108 29661
CNY 0 3461 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27240 27290 28000
GBP 32349 32399 33052
HKD 0 3185 0
JPY 169.49 169.99 175.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15172 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18831 18881 19432
THB 0 686.1 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 06:00