Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đà Nẵng thành lập tổ liên ngành xúc tiến và hỗ trợ đầu tư

06:54 | 15/02/2022

146 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND TP Đà Nẵng vừa có quyết định thành lập tổ công tác liên ngành về xúc tiến và hỗ trợ đầu tư. Tổ công tác này sẽ do chủ tịch UBND TP Đà Nẵng trực tiếp làm tổ trưởng.
Đường hoa Đà Nẵng tạo hình linh vật hổ đa dạng sắc màuĐường hoa Đà Nẵng tạo hình linh vật hổ đa dạng sắc màu
Đà Nẵng: Đà Nẵng: "Chuyến xe nghĩa tình" đưa hơn 2.000 công nhân về quê đón Tết
Đà Nẵng chuyển đổi số ngành du lịch, quảng bá hình ảnh ra thế giớiĐà Nẵng chuyển đổi số ngành du lịch, quảng bá hình ảnh ra thế giới

Theo quyết định thành lập, tổ công tác sẽ có nhiệm vụ nghiên cứu cơ chế, chính sách theo quy định pháp luật, nắm bắt kịp thời cơ hội hợp tác đầu tư, từ đó, đề xuất giải pháp nhằm tiếp cận và thu hút nhà đầu tư có tiềm lực vào các lĩnh vực, dự án trọng điểm của TP Đà Nẵng.

Tổ công tác này sẽ do chủ tịch UBND TP Đà Nẵng trực tiếp làm tổ trưởng; giám đốc IPA làm tổ phó thường trực; giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư làm tổ phó; thành viên tổ công tác gồm chánh Văn phòng UBND TP, giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, trưởng Ban quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng.

Bên cạnh đó, thành phố sẽ tùy theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của tổ công tác, tổ trưởng quyết định mời thêm đại diện các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tham gia.

Đà Nẵng thành lập tổ liên ngành xúc tiến và hỗ trợ đầu tư
TP Đà Nẵng vừa có quyết định thành lập tổ công tác liên ngành nhằm xúc tiến các hoạt động đầu tư.

Nhiệm vụ của tổ công tác là rà soát và tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của các dự án đang xúc tiến và hỗ trợ đầu tư trong và ngoài các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung.

Cùng với đó, tổ công tác sẽ phối hợp với các tổ công tác liên ngành khác tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn về đất đai, quy hoạch, tài chính và các vấn đề có liên quan khác đối với các dự án, khu đất trên địa bàn TP Đà Nẵng (Tổ công tác 602).

Ngoài ra, các tổ công tác khác nếu cần thiết cũng có thể phối hợp với tổ công tác này để kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn của các dự án.

Thảo Hương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 05:00