Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

CPI quý I/2017 giảm không phải vì “chiến dịch dọn dẹp vỉa hè”

15:50 | 29/03/2017

897 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo bà Lê Thị Bích Thủy - Vụ trưởng Vụ Thống kê thương mại (Tổng cục Thống kê), có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự sụt giảm lưu chuyển hàng hóa trong nền kinh tế dẫn đến sự sụt giảm của chỉ số giá tiêu dùng (CPI) chứ không chỉ vì “chiến dịch dọn dẹp vỉa hè”.
cpi quy i2017 giam khong phai vi chien dich don dep via he
Ảnh minh họa.

Trước những dữ liệu về tình hình kinh tế - xã hội tháng 3 và quý I/2017 được các cơ quan nhà nước công bố, nhiều ý kiến cho rằng “chiến dịch dọn dẹp vỉa hè” đã tác động trực tiếp đến CPI cũng như tăng trưởng GDP. Thực tế này cũng được Tổng cục Thống kê thông tin tại buổi họp báo công bố tình hình kinh tế - xã hội quý I/2017. Bên cạnh các nhóm hàng có chỉ số tăng thì nhóm hàng hóa và dịch vụ như hàng ăn, dịch vụ ăn uống lại giảm 0,87% (lương thực tăng 0,16%; thực phẩm giảm 1,22%); may mặc, mũ nón, giày dép giảm 0,12%; đồ uống và thuốc lá giảm 0,02%.

Vụ trưởng Lê Thị Bích Thủy cho rằng cách tiếp cận như vậy là chưa chính xác. Bao lâu nay vỉa hè cũng là nơi kinh doanh buôn bán của rất nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể đặc biệt là các hộ liên quan đến hàng hóa, dịch vụ ăn uống và đương nhiên việc dọn dẹp vỉa hè cũng ảnh hưởng đến công ăn, việc làm của các hộ kinh doanh trên vỉa hè. Trong tổng mức lưu chuyển hàng hóa của tháng 3 cũng như quý I/2017, chúng tôi thấy tăng trưởng là 9,18%, thấp hơn quý I/2016. Và khi loại trừ yếu tố giá thì tổng mức lưu chuyển hàng hóa chỉ còn tăng 6,2% vì năm nay, mặt bằng giá cả tăng khá cao. Tuy nhiên, sự sụt giảm chỉ số của nhóm hàng hóa và dịch vụ là do nhiều yếu tố chứ không phải do chủ trương dọn dẹp vỉa hè.

“Chúng ta phải thấy rằng, với quy mô tiêu dùng ngày một nâng lên thì theo lẽ tự nhiên mức tăng trưởng sẽ dần dần chậm lại, không thể tăng cao mãi được” - bà Thủy nói.

Bà Thủy cũng lưu ý, đúng là lâu nay, nhiều hộ kinh doanh đã sử dụng vỉa hè vào hoạt động kinh doanh và thực tế nó cũng tạo ra công ăn, việc làm. Tuy nhiên, phải thấy rằng cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể đóng góp vào cơ cấu GDP trong khoảng 11 - 13% cũng không phải là lớn. Thứ nữa, số cơ sở kinh doanh cá thể hiện vào khoảng 4,6 - 4,8 triệu thì cũng bao gồm cả hộ sản xuất công nghiệp, kinh doanh vận tải, buôn bán lẻ…

“Theo tôi, việc dọn dẹp vỉa hè ban đầu sẽ có ảnh hưởng nhưng không lớn. Về lâu dài chúng ta cần phải ủng hộ chủ trương này. Điều này sẽ tạo ra văn minh cho đô thị, thói quen không lấn chiếm, sử dụng tài sản công cho cá nhân. Và dần dần, các hộ kinh doanh cá thể, mặc dù lúc đầu có chịu ảnh hưởng nhưng sau đều tỏ ra đồng thuận, ủng hộ” - bà Thủy nhấn mạnh.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 ▼900K 85,300 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 ▼900K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
Cập nhật: 25/11/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
TPHCM - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Hà Nội - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Miền Tây - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▼800K 85.400 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▼790K 85.320 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▼790K 84.650 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▼730K 78.330 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▼600K 64.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▼550K 58.220 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▼520K 55.660 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▼490K 52.240 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▼470K 50.110 ▼470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▼330K 35.680 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▼300K 32.180 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▼270K 28.330 ▼270K
Cập nhật: 25/11/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,400 ▼70K 8,630 ▼40K
Trang sức 99.9 8,390 ▼70K 8,620 ▼40K
NL 99.99 8,420 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,490 ▼70K 8,640 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,490 ▼70K 8,640 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,490 ▼70K 8,640 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,500 ▼30K 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,500 ▼30K 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,500 ▼30K 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 25/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 25/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25506
AUD 16222 16322 16893
CAD 17873 17973 18524
CHF 28136 28166 28972
CNY 0 3473.3 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26176 26276 27154
GBP 31504 31554 32656
HKD 0 3266 0
JPY 161.97 162.47 169.03
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14667 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18532 18662 19393
THB 0 679.9 0
TWD 0 777 0
XAU 8480000 8480000 8680000
XBJ 8000000 8000000 8680000
Cập nhật: 25/11/2024 13:00