Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Công ty Thủy điện Hòa Bình hoàn thành kế hoạch sản xuất năm 2018

11:27 | 04/11/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với sản lượng điện sản xuất đã đạt 10,11 tỷ kWh, Công ty Thủy điện Hòa Bình hoàn thành kế hoạch năm sớm hơn 2 tháng. Đây là sự kiện thiết thực chào mừng kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Công ty (9/11/1988 - 9/11/2018).
cong ty thuy dien hoa binh hoan thanh ke hoach san xuat nam 2018
Đập thuỷ điện Hoà Bình

Bên cạnh yếu tố thủy văn thuận lợi, trong thời gian qua, Công ty đã thực hiện tốt công tác dự báo thủy văn, thực hiện linh hoạt kế hoạch huy động của Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia.

Đây cũng là năm Công ty thực hiện khối lượng công việc sửa chữa lớn nhiều nhất từ trước đến nay (đại tu nâng cấp 4 tổ máy). Các hạng mục triển khai đúng kế hoạch và đảm bảo an toàn, kịp thời đưa vào vận hành khai thác trong mùa mưa lũ.

Trong 2 tháng cuối năm, Công ty tiếp tục đảm bảo thực hiện tốt công tác điều tiết và tích nước hồ chứa để phục vụ cấp nước đổ ải vụ Đông Xuân 2018-2019 và phát điện năm tới.

Ngoài ra, Công ty gấp rút chuẩn bị công tác đại tu nâng cấp hệ thống điều khiển đối với các tổ máy 1, 2, để đưa vào vận hành trước thời điểm cấp nước tưới vụ Đông Xuân.

Thủy điện Hòa Bình là Nhà máy ở bậc thang cuối cùng trên sông Đà có 4 nhiệm vụ chính là chống lũ, phát điện, chống hạn và đảm bảo giao thông thủy.

Sản lượng điện sản xuất hàng năm của Nhà máy khoảng 10 tỷ kWh/năm. Hồ thủy điện Hòa Bình cung cấp từ 2 - 3,2 tỷ m3 nước/năm phục vụ đổ ải và gieo cấy vụ Đông Xuân cho khu vực Trung du và Đồng bằng Bắc bộ vào mùa khô, chiếm 65 - 70% tổng lưu lượng xả từ các hồ.

cong ty thuy dien hoa binh hoan thanh ke hoach san xuat nam 2018 Bảo vệ hành lang hồ chứa thủy điện: Đổi thay ở Hiền Lương
cong ty thuy dien hoa binh hoan thanh ke hoach san xuat nam 2018 Chuyện cắt lũ ở Thủy điện Hòa Bình
cong ty thuy dien hoa binh hoan thanh ke hoach san xuat nam 2018 Bí mật lá thư gửi thế hệ năm 2100 ở Thủy điện Hòa Bình

Hương Nhung

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 90,000
AVPL/SJC HCM 88,000 90,000
AVPL/SJC ĐN 88,000 90,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,550 88,950
Nguyên liệu 999 - HN 88,450 88,850
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 90,000
Cập nhật: 01/11/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 89.500
TPHCM - SJC 88.000 90.000
Hà Nội - PNJ 88.400 89.500
Hà Nội - SJC 88.000 90.000
Đà Nẵng - PNJ 88.400 89.500
Đà Nẵng - SJC 88.000 90.000
Miền Tây - PNJ 88.400 89.500
Miền Tây - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 89.500
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 89.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 89.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 88.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 81.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 66.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 60.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 58.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 54.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 52.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 37.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 33.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 29.550
Cập nhật: 01/11/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,760 8,960
Trang sức 99.9 8,750 8,950
NL 99.99 8,810
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,850 8,970
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,850 8,970
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,850 8,970
Miếng SJC Thái Bình 8,800 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,800 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,800 9,000
Cập nhật: 01/11/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,186.86 16,350.36 16,875.03
CAD 17,706.58 17,885.43 18,459.36
CHF 28,461.90 28,749.39 29,671.94
CNY 3,461.04 3,496.00 3,608.19
DKK - 3,610.62 3,748.92
EUR 26,737.61 27,007.69 28,203.90
GBP 31,974.83 32,297.81 33,334.22
HKD 3,168.74 3,200.75 3,303.46
INR - 299.78 311.77
JPY 160.39 162.01 169.72
KRW 15.88 17.64 19.14
KWD - 82,270.98 85,560.74
MYR - 5,714.29 5,838.96
NOK - 2,258.89 2,354.81
RUB - 248.04 274.59
SAR - 6,709.69 6,977.99
SEK - 2,321.40 2,419.97
SGD 18,647.75 18,836.11 19,440.54
THB 662.61 736.23 764.43
USD 25,060.00 25,090.00 25,450.00
Cập nhật: 01/11/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,910.00 27,018.00 28,125.00
GBP 32,217.00 32,346.00 33,317.00
HKD 3,188.00 3,201.00 3,305.00
CHF 28,661.00 28,776.00 29,645.00
JPY 162.26 162.91 170.05
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,792.00 18,867.00 19,399.00
THB 730.00 733.00 765.00
CAD 17,838.00 17,910.00 18,427.00
NZD 14,875.00 15,370.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 01/11/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25104 25104 25450
AUD 16254 16354 16917
CAD 17810 17910 18461
CHF 28808 28838 29632
CNY 0 3515.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27003 27103 27976
GBP 32277 32327 33429
HKD 0 3280 0
JPY 162.91 163.41 169.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14895 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 694.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 01/11/2024 07:45