Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Công bố giá bán sách giáo khoa lớp 1 mới

12:17 | 26/03/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhà xuất bản (NXB) Giáo dục Việt Nam đã công bố giá bán các bộ sách giáo khoa (SGK) lớp 1 mới với giá dao động từ 179.000 đến 194.000 đồng/bộ.    
sach giao khoa lop 1 moi co gia den 194000 dongboBộ GD&ĐT phê duyệt thêm một sách giáo khoa lớp 1
sach giao khoa lop 1 moi co gia den 194000 dongboRa mắt phiên bản điện tử sách giáo khoa lớp 1 mới
sach giao khoa lop 1 moi co gia den 194000 dongboBộ GD&ĐT đề nghị các nhà xuất bản cung cấp thông tin phục vụ chọn SGK lớp 1 mới
sach giao khoa lop 1 moi co gia den 194000 dongboĐường dây nóng phục vụ nhu cầu mua sách giáo khoa
sach giao khoa lop 1 moi co gia den 194000 dongbo
Bộ sách “Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục”

Ngày 25/3, NXB Giáo dục Việt Nam đã chính thức thông báo giá bán các bộ SGK lớp 1 mới, gồm bộ SGK “Kết nối tri thức với cuộc sống” có 10 cuốn, giá 179.000 đồng; bộ SGK “Chân trời sáng tạo” có 9 cuốn, giá 186.000 đồng; bộ SGK “Cùng học để phát triển năng lực” có 10 cuốn, giá 194.000 đồng; và bộ SGK “Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục” có 9 cuốn, giá 189.000 đồng.

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam cho biết, giá bán SGK nêu trên được hình thành từ các yếu tố cấu thành cơ bản, như số cuốn SGK trong bộ; chi phí tổ chức bản thảo (chi phí biên tập, thiết kế, minh hoạ, chế bản, đọc góp ý, thẩm định đề cương chi tiết, bài mẫu, bản thảo; chi phí dạy thực nghiệm...); chi phí vật tư, công in; chi phí lưu thông, bán hàng; tích hợp công nghệ 4.0 và nguồn vốn biên soạn.

SGK mới được xuất bản theo hướng tiệm cận xu thế phổ biến trên thế giới, đáp ứng nhu cầu của học sinh trong thời đại cách mạng công nghệ 4.0. Học sinh sẽ không chỉ học tập trên những cuốn sách in trên giấy như trước đây mà còn được thực hành, trải nghiệm trên những cuốn sách điện tử, có điều kiện tương tác, trau dồi kiến thức, kĩ năng trên môi trường kĩ thuật số, giúp các em tiếp cận sâu hơn, vận dụng hiệu quả những kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn trong cuộc sống và học tập.

Bên cạnh SGK, yếu tố quan trọng góp phần đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đó là giúp giáo viên đổi mới phương pháp dạy học. Trước yêu cầu này, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam đã phải thay đổi phương án sách giáo viên, xuất bản đồng thời sách in trên giấy và sách - học liệu điện tử, video các bài giảng minh hoạ… giúp giáo viên tổ chức dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục thuận tiện, khoa học và hiệu quả hơn.

Ngoài ra, nói về giá bán có phần cao hơn giá sách hiện hành, NXB Giáo dục Việt nam cho rằng, khác với việc cả nước chỉ có một bộ SGK, khi có nhiều bộ SGK cùng được xuất bản như hiện nay, sản lượng phát hành của mỗi bộ SGK sẽ giảm đi, các khoản chi phí tổ chức bản thảo được phân bổ theo sản lượng đó sẽ cao hơn so với SGK hiện hành.

Phú Văn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,500 ▲600K 88,900 ▲600K
Nguyên liệu 999 - HN 88,500 ▲700K 88,800 ▲600K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
Cập nhật: 30/10/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
TPHCM - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Hà Nội - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Miền Tây - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 ▲600K 89.100 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 ▲600K 89.010 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 ▲590K 88.310 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 ▲550K 81.720 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 ▲450K 66.980 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 ▲410K 60.740 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 ▲390K 58.070 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 ▲360K 54.500 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 ▲350K 52.270 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 ▲250K 37.220 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 ▲220K 33.560 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 ▲190K 29.550 ▲190K
Cập nhật: 30/10/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,750 ▲60K 8,950 ▲60K
Trang sức 99.9 8,740 ▲60K 8,940 ▲60K
NL 99.99 8,800 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,770 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Cập nhật: 30/10/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.48 16,377.26 16,902.76
CAD 17,735.27 17,914.41 18,489.24
CHF 28,452.97 28,740.37 29,662.57
CNY 3,461.99 3,496.96 3,609.17
DKK - 3,609.29 3,747.53
EUR 26,725.01 26,994.96 28,190.55
GBP 32,101.56 32,425.82 33,466.28
HKD 3,173.12 3,205.17 3,308.01
INR - 300.17 312.17
JPY 159.53 161.15 168.81
KRW 15.90 17.66 19.16
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,718.46 5,843.22
NOK - 2,271.52 2,367.97
RUB - 247.82 274.35
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,332.77 2,431.83
SGD 18,641.67 18,829.97 19,434.18
THB 663.59 737.32 765.56
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/10/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,862.00 26,970.00 28,055.00
GBP 32,329.00 32,459.00 33,406.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,642.00 28,757.00 29,601.00
JPY 161.34 161.99 168.93
AUD 16,311.00 16,377.00 16,860.00
SGD 18,790.00 18,865.00 19,380.00
THB 733.00 736.00 767.00
CAD 17,867.00 17,939.00 18,442.00
NZD 14,873.00 15,356.00
KRW 17.55 19.27
Cập nhật: 30/10/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25122 25122 25458
AUD 16278 16378 16948
CAD 17821 17921 18477
CHF 28766 28796 29603
CNY 0 3515.1 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26957 27057 27929
GBP 32362 32412 33530
HKD 0 3280 0
JPY 162.27 162.77 169.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14941 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18733 18863 19594
THB 0 695.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 30/10/2024 22:45