Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cơn sốt vàng không tái diễn, còn lại giao dịch nhỏ lẻ

13:50 | 11/07/2016

191 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tình trạng cơn sốt vàng đã không còn tái diễn vào sáng nay 11/7, đa số khách tham gia là những khách hàng nhỏ lẻ, số lượng bán ra ở mỗi cuộc giao dịch chỉ từ 3-5 lượng. Do đó, biên độ chênh lệch giữa giá mua và giá bán trong nước cũng đã được thu hẹp.

Mở cửa phiên giao dịch sáng 11/7, giá vàng giao dịch tại thị trường châu Á ở mức 1366.8 USD/ounce, tăng mạnh so với phiên giao dịch cuối tuần trước.

Giá vàng đã có sự biến động mạnh trong phiên giao dịch cuối tuần, mặc dù bảng lương phi nông nghiệp Mỹ vẫn rất khả quan. Theo báo cáo từ Bộ lao động Mỹ, có 287.000 lao động được tạo ra trong tháng 6, con số này khả quan hơn so với mức dự đoán 150.000 việc làm.

Bên cạnh đó, chỉ số giá đồng đô la cũng tăng mạnh sau thông tin việc làm Mỹ được công bố nhưng sau đó đã đột ngột giảm mạnh, làm cho vàng tăng giá trở lại. Giá vàng đã biến động trong biên độ từ 1.335-1.365 USD/ounce.

tin nhap 20160711134814
Biểu đồ giá vàng ngày 11/7 (Nguồn: PNJ cung cấp).
Sáng nay, giá vàng tại thị trường châu Á ổn định ở mức 1.366 USD/ounce. Tiếp tục đà tăng của giá vàng trong tuần này, các nhà đầu tư vẫn tiếp tục kỳ vọng vàng sẽ còn tăng giá, cụ thể hơn 64% nhà đầu tư tham gia trả lời ở Kitco cho rằng giá vàng sẽ tiếp tục tăng trong tuần này.

Thị trường vàng trong nước, giá vàng miếng SJC niêm yết tại Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) sáng nay tại 2 khu vực TPHCM, Đà Nẵng tính đến 8h30 ở cùng mức giá 36,9 triệu đồng/lượng (mua vào) - 37,7 triệu đồng/lượng (bán ra). Tại thị trường Hà Nội, giá vàng miếng SJC đang được niêm yết tại công ty PNJ ở mức giá 37 triệu đồng/lượng - 37,5 triệu đồng/lượng. Biên độ chênh lệch giữa mua vào và bán ra gần 500.000 đồng/lượng.

Bên cạnh đó giá vàng miếng PNJ, nhẫn trơn PNJ các loại được niêm yết ở mức 36,49 triệu đồng/lượng - 37,29 triệu đồng/lượng. Giá vàng trong nước ở phiên giao dịch cuối tuần khá ổn định, lực mua và lực bán khá cân bằng.

Theo đại diện của PNJ, tình trạng cơn sốt vàng như các ngày 5-6/7 đã không còn tái diễn, đa số khách tham gia giao dịch là những khách hàng nhỏ lẻ, số lượng bán ra ở mỗi cuộc giao dịch chỉ từ 3-5 lượng, do đó biên độ chênh lệch giữa giá mua và giá bán trong nước cũng đã được thu hẹp so với lúc biến động.

TS Bùi Quang Tín, chuyên gia kinh tế cho rằng, dù rất khó dự đoán về sự “trồi sụt” của giá vàng nhưng “cơn sốt vàng” như những ngày qua khả năng tái lập không cao.

Công Quang

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 ▲150K 77,600 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 ▲150K 77,500 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 11/09/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 ▲200K 78.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 ▲200K 78.120 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 ▲200K 77.520 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 ▲180K 71.730 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 ▲150K 58.800 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 ▲140K 53.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 ▲130K 50.980 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 ▲120K 47.850 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 ▲120K 45.900 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 ▲80K 32.680 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 ▲80K 29.480 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 ▲70K 25.960 ▲70K
Cập nhật: 11/09/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 ▲15K 7,825 ▲15K
Trang sức 99.9 7,640 ▲15K 7,815 ▲15K
NL 99.99 7,655 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 11/09/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 ▲150K 78,650 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 ▲150K 78,750 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 77,300 ▲150K 78,250 ▲150K
Nữ Trang 99% 75,475 ▲148K 77,475 ▲148K
Nữ Trang 68% 50,865 ▲102K 53,365 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 30,284 ▲63K 32,784 ▲63K
Cập nhật: 11/09/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,939.04 16,100.04 16,617.44
CAD 17,605.16 17,782.99 18,354.48
CHF 28,377.43 28,664.07 29,585.25
CNY 3,381.16 3,415.31 3,525.60
DKK - 3,568.64 3,705.50
EUR 26,432.68 26,699.67 27,883.52
GBP 31,344.54 31,661.15 32,678.64
HKD 3,069.45 3,100.46 3,200.10
INR - 291.66 303.34
JPY 168.57 170.27 178.42
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,229.45 83,441.42
MYR - 5,615.37 5,738.15
NOK - 2,225.94 2,320.57
RUB - 257.06 284.58
SAR - 6,526.13 6,787.40
SEK - 2,325.96 2,424.84
SGD 18,395.49 18,581.30 19,178.44
THB 645.76 717.51 745.03
USD 24,355.00 24,385.00 24,725.00
Cập nhật: 11/09/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,440.00 24,450.00 24,790.00
EUR 26,621.00 26,728.00 27,843.00
GBP 31,597.00 31,724.00 32,710.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,560.00 28,675.00 29,574.00
JPY 168.94 169.62 177.52
AUD 16,061.00 16,126.00 16,630.00
SGD 18,540.00 18,614.00 19,165.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 17,752.00 17,823.00 18,365.00
NZD 0.00 14,869.00 15,374.00
KRW 0.00 17.57 19.39
Cập nhật: 11/09/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16141 16191 16694
CAD 17851 17901 18356
CHF 28833 28883 29436
CNY 0 3415.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26852 26902 27612
GBP 31892 31942 32595
HKD 0 3185 0
JPY 171.64 172.14 177.65
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14887 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18654 18704 19255
THB 0 689.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 11/09/2024 14:45