Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chuyển giao Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về UBND TP Hà Nội

09:40 | 11/10/2023

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang vừa ký Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 10/10/2023 về việc chuyển giao Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc từ Bộ Khoa học và Công nghệ về Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Chuyển giao Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về UBND TP Hà Nội
Chuyển giao Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc

Quyết định nêu rõ, chuyển giao Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc từ Bộ Khoa học và Công nghệ về UBND TP Hà Nội theo Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 01/8/2023 của Chính phủ và quy định của pháp luật liên quan.

Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với UBND TP Hà Nội và các cơ quan liên quan xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 74/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến việc thực thi Quyết định này và Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 01/8/2023 của Chính phủ theo trình tự, thủ tục rút gọn, báo cáo Chính phủ trong tháng 10/2023.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, 10/10/2023.

Tạo điều kiện thuận lợi thành lập và phát triển các trường đại học số

Tạo điều kiện thuận lợi thành lập và phát triển các trường đại học số

Văn phòng Chính phủ vừa có văn bản 164/TB-VPCP thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi thăm Trường Đại học FPT tại Hòa Lạc.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲1000K 86,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲1000K 86,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲1000K 86,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 ▲2350K 84,350 ▲1350K
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 ▲2350K 84,250 ▲1350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲1000K 86,000 ▲500K
Cập nhật: 08/11/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
TPHCM - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
Hà Nội - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
Đà Nẵng - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
Miền Tây - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 ▲900K 84.100 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 ▲900K 84.020 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 ▲890K 83.360 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 ▲830K 77.140 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 ▲680K 63.230 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 ▲610K 57.340 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 ▲590K 54.820 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 ▲550K 51.450 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 ▲530K 49.350 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 ▲380K 35.140 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 ▲340K 31.690 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 ▲290K 27.900 ▲290K
Cập nhật: 08/11/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 ▲230K 8,540 ▲150K
Trang sức 99.9 8,230 ▲230K 8,530 ▲150K
NL 99.99 8,230 ▲230K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230 ▲230K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 ▲230K 8,600 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 ▲230K 8,600 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 ▲230K 8,550 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲100K 8,600 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲100K 8,600 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲100K 8,600 ▲50K
Cập nhật: 08/11/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 08/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 08/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 08/11/2024 20:00