Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chủ trương xây dựng đường liên vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm Đồng

09:39 | 21/03/2023

218 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà vừa có ý kiến về việc thẩm định chủ trương đầu tư Dự án đường liên vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm Đồng, từ Yang Bay - Tà Gụ kết nối với Quốc lộ 27C và đường tỉnh ĐT.707, xã Phước Bình, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận (Dự án).
Thành lập Hội đồng thẩm định Dự án cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma ThuộtThành lập Hội đồng thẩm định Dự án cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột
Hoàn thiện báo cáo Quốc hội chủ trương đầu tư 3 dự án cao tốcHoàn thiện báo cáo Quốc hội chủ trương đầu tư 3 dự án cao tốc
Thẩm định chủ trương đầu tư Dự án đường liên kết vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm ĐồngThẩm định chủ trương đầu tư Dự án đường liên kết vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm Đồng
Xây dựng đường liên vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm Đồng.
Xây dựng đường liên vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm Đồng (ảnh minh họa)

Cụ thể, tại Công văn số 1753/VPCP-CN ngày 17/3/2023, Phó Thủ tướng yêu cầu Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Khánh Hòa bổ sung đầy đủ hồ sơ, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo đúng quy định của pháp luật.

Đồng thời, Phó Thủ tướng yêu cầu Hội đồng thẩm định nhà nước, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh Khánh Hòa thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 8731/VPCP-CN ngày 27/12/2022 của Văn phòng Chính phủ, bảo đảm chặt chẽ, đúng pháp luật; khẳng định hồ sơ đề nghị chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng để thực hiện Dự án đã đủ điều kiện, cơ sở pháp lý để Chính phủ báo cáo Quốc hội xem xét phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hay chưa (trong đó có nội dung về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng). Đồng thời, phân tích kỹ các phương án hướng tuyến (kể cả phương án làm hầm) để so sánh, lựa chọn phương án tối ưu, hạn chế tối đa chuyển đổi đất rừng.

Dự án đường liên vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm Đồng thuộc nhóm dự án quan trọng quốc gia, cấp quyết định chủ trương đầu tư là Quốc hội, cấp quyết định đầu tư dự án là Thủ tướng Chính phủ.

Tuyến đường có tổng chiều dài khoảng 56,9km; quy mô 2 làn xe, bề rộng nền đường 9m, phần mặt đường xe chạy 6m, tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV miền núi. Dự án có tổng mức đầu tư khoảng 1.930 tỷ đồng. Trong đó, nguồn vốn Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu dự án liên kết vùng là 1.000 tỷ đồng; nguồn vốn ngân sách địa phương (tỉnh Khánh Hòa) cam kết bố trí thực hiện dự án khoảng 930 tỷ đồng.

Thanh Thùy

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 06/09/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 06/09/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 ▲5K 7,825 ▲5K
Trang sức 99.9 7,640 ▲5K 7,815 ▲5K
NL 99.99 7,655 ▲5K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 ▲5K 7,865 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 ▲5K 7,865 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 ▲5K 7,865 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 06/09/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 06/09/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,206.52 16,370.22 16,896.14
CAD 17,829.88 18,009.98 18,588.58
CHF 28,534.99 28,823.22 29,749.23
CNY 3,412.99 3,447.47 3,558.76
DKK - 3,611.23 3,749.68
EUR 26,740.51 27,010.62 28,207.98
GBP 31,710.29 32,030.59 33,059.64
HKD 3,088.11 3,119.30 3,219.52
INR - 293.28 305.02
JPY 167.14 168.83 176.90
KRW 16.03 17.81 19.42
KWD - 80,783.01 84,016.33
MYR - 5,636.83 5,760.02
NOK - 2,278.39 2,375.23
RUB - 266.36 294.87
SAR - 6,561.72 6,824.35
SEK - 2,360.43 2,460.76
SGD 18,517.01 18,704.05 19,304.96
THB 650.16 722.40 750.09
USD 24,500.00 24,530.00 24,870.00
Cập nhật: 06/09/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,560.00 24,570.00 24,910.00
EUR 26,951.00 27,059.00 28,181.00
GBP 31,979.00 32,107.00 33,099.00
HKD 3,110.00 3,122.00 3,227.00
CHF 28,775.00 28,891.00 29,795.00
JPY 168.32 169.00 176.88
AUD 16,353.00 16,419.00 16,928.00
SGD 18,688.00 18,763.00 19,318.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,978.00 18,050.00 18,601.00
NZD 0.00 15,139.00 15,647.00
KRW 0.00 17.77 19.62
Cập nhật: 06/09/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24530 24530 24860
AUD 16421 16471 16974
CAD 18076 18126 18578
CHF 29000 29050 29603
CNY 0 3446.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27169 27219 27921
GBP 32254 32304 32974
HKD 0 3185 0
JPY 170.16 170.66 176.17
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15148 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18775 18825 19387
THB 0 694.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 06/09/2024 09:45