Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chủ trương xây dựng đường liên vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm Đồng

09:39 | 21/03/2023

222 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà vừa có ý kiến về việc thẩm định chủ trương đầu tư Dự án đường liên vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm Đồng, từ Yang Bay - Tà Gụ kết nối với Quốc lộ 27C và đường tỉnh ĐT.707, xã Phước Bình, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận (Dự án).
Thành lập Hội đồng thẩm định Dự án cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma ThuộtThành lập Hội đồng thẩm định Dự án cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột
Hoàn thiện báo cáo Quốc hội chủ trương đầu tư 3 dự án cao tốcHoàn thiện báo cáo Quốc hội chủ trương đầu tư 3 dự án cao tốc
Thẩm định chủ trương đầu tư Dự án đường liên kết vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm ĐồngThẩm định chủ trương đầu tư Dự án đường liên kết vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm Đồng
Xây dựng đường liên vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm Đồng.
Xây dựng đường liên vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm Đồng (ảnh minh họa)

Cụ thể, tại Công văn số 1753/VPCP-CN ngày 17/3/2023, Phó Thủ tướng yêu cầu Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Khánh Hòa bổ sung đầy đủ hồ sơ, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo đúng quy định của pháp luật.

Đồng thời, Phó Thủ tướng yêu cầu Hội đồng thẩm định nhà nước, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh Khánh Hòa thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 8731/VPCP-CN ngày 27/12/2022 của Văn phòng Chính phủ, bảo đảm chặt chẽ, đúng pháp luật; khẳng định hồ sơ đề nghị chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng để thực hiện Dự án đã đủ điều kiện, cơ sở pháp lý để Chính phủ báo cáo Quốc hội xem xét phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hay chưa (trong đó có nội dung về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng). Đồng thời, phân tích kỹ các phương án hướng tuyến (kể cả phương án làm hầm) để so sánh, lựa chọn phương án tối ưu, hạn chế tối đa chuyển đổi đất rừng.

Dự án đường liên vùng kết nối Khánh Hòa, Ninh Thuận và Lâm Đồng thuộc nhóm dự án quan trọng quốc gia, cấp quyết định chủ trương đầu tư là Quốc hội, cấp quyết định đầu tư dự án là Thủ tướng Chính phủ.

Tuyến đường có tổng chiều dài khoảng 56,9km; quy mô 2 làn xe, bề rộng nền đường 9m, phần mặt đường xe chạy 6m, tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV miền núi. Dự án có tổng mức đầu tư khoảng 1.930 tỷ đồng. Trong đó, nguồn vốn Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu dự án liên kết vùng là 1.000 tỷ đồng; nguồn vốn ngân sách địa phương (tỉnh Khánh Hòa) cam kết bố trí thực hiện dự án khoảng 930 tỷ đồng.

Thanh Thùy

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 01:00