Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chủ tịch tập đoàn thoái sạch vốn, Lã Vọng về đâu?

09:42 | 11/07/2018

1,530 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhiều câu hỏi đặt ra là vị đại gia nổi tiếng Hà Nội Lê Văn Vọng sẽ làm gì sau khi rời Tập đoàn Lã Vọng?
chu tich tap doan thoai sach von la vong ve dau
Trong bản công bố nội dung thay đổi đăng ký doanh nghiệp mới đây của Tập đoàn Lã Vọng, ông Lê Văn Vọng đã không còn là người đại diện pháp luật cho Tập đoàn Lã Vọng.

Trong bản công bố nội dung thay đổi đăng ký doanh nghiệp mới đây của Tập đoàn Lã Vọng, ông Lê Văn Vọng đã không còn là người đại diện pháp luật cho Tập đoàn Lã Vọng, thay vào đó là ông Đỗ Minh Đàm - chức vụ Tổng giám đốc sẽ là người đại diện pháp luật cho tập đoàn này.

Điều đặc biệt hơn nữa cả 3 cổ đông sáng lập ra Tập đoàn Lã Vọng gồm ông Lê Văn Hải (100 tỷ đồng - tương đương 20% cổ phần); ông Lê Văn Vọng (300 tỷ đồng - tương đương 60% cổ phần) và bà Đặng Thị Như Trang (100 tỷ đồng - tương đương 20% cổ phần) đã đồng loạt thoái toàn bộ vốn tại Tập đoàn Lã Vọng từ 18/1/2018.

Động thái này của ông Lê Văn Vọng chỉ xảy ra một thời gian ngắn trước khi Thủ tướng Chính phủ có ý kiến chỉ đạo giao Thanh tra Chính phủ thanh tra toàn diện các dự án của Công ty CPTM & DV Lã Vọng và đơn vị thành viên trên địa bàn TP Hà Nội.

Ngay sau khi ông Vọng bất ngờ thoái toàn bộ vốn tại Tập đoàn Lã Vọng, nhiều câu hỏi đặt ra là vị đại gia nổi tiếng Hà Nội này sẽ làm gì sau khi rời Tập đoàn Lã Vọng?

Chỉ chưa đầy hai tháng từ khi thoái vốn khỏi Tập đoàn Lã Vọng, ông Lê Văn Vọng đã lập ra một doanh nghiệp mới. Đó là Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Tài chính Việt Nam thành lập ngày 22/03/2018 địa chỉ tại Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội với số vốn điều lệ 500 tỷ đồng. Ông Lê văn Vọng chính là người đại diện pháp luật cho công ty.

Công ty gồm 3 cổ đông sáng lập, trong đó ông lê Văn Vọng với vốn góp 199,98 tỷ chiếm 99,996% cổ phần, ông Vũ văn thái và Hà Chí Luyện (đều có địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú tại Hoằng Hóa – Thanh Hóa) với số vốn góp mỗi người là 10 triệu đồng, tương đương 0,002% cổ phần mỗi người.

Điều đáng chú ý, trong số 33 ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Tài chính Việt Nam có nét tương đồng với 36 ngành nghề kinh doanh của Tập đoàn Lã Vọng khi đều tập trung vào các lĩnh vực như bất động sản, xây dựng, kinh doanh nhà hàng, dịch vụ đồ uống, vận tải biển...Tuy nhiên đối với lĩnh vực bất động sản thì công ty mới của ông Vọng có thêm một số ngành như tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản...những ngành nghề mà trước kia Lã Vọng không có.

Cụ thể, các ngành nghề chính đăng ký chính của Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Tài chính Việt Nam bao gồm: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, dịch vụ tư vấn bất động sản, dịch vụ quản lý bất động sản, kinh doanh bất động sản, xây dựng dân dụng, đại lý du lịch, nhà hàng và các dịch vụ ăn uống , giáo dục mầm non, đại lý vận tải tàu biển….

Hiện tại theo giấy phép đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Tài chính Việt Nam mới thành lập được 3 tháng, với những ngành nghề kinh doanh đăng ký có thể thấy nhiều khả năng mảng hoạt động chính của Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Tài chính Việt Nam vẫn là bất động sản.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

chu tich tap doan thoai sach von la vong ve dau Vì sao “đại gia” Lê Văn Vọng rút hết vốn khỏi Lã Vọng Group?
chu tich tap doan thoai sach von la vong ve dau Đại gia đi xe Rolls-Royce biển số 15555 bất ngờ rút hết vốn khỏi Tập đoàn Lã Vọng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 13:00