Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chống buôn lậu cá tầm bằng Công ước quốc tế

07:00 | 19/07/2013

Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 17/7, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Hà Công Tuấn ký văn bản số 2386/BNN-TCLN về việc tăng cường các biện pháp kiểm soát buôn bán quốc tế mẫu vật thuộc CITES (các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp), đặc biệt là đối với mẫu vật của các loài cá tầm.

>> Một chút sự thật về cá tầm nhập lậu

Theo đó, cá tầm là loài thuộc Phụ lục II, riêng cá tầm Đại Tây Dương và cá tầm Ban Tích thuộc phụ lục I của của thông tư 59/20101-TT-BNNPTNT về danh mục các loài thuộc sự quản lý của Công ước CITES.

Sử dụng Công ước CITES để chống buôn lậu cá tầm.

Văn bản đề nghị Bộ Công an, Quốc phòng, Tài chính, Công Thương phối hợp, chỉ đạo các lực lượng chức năng tăng cường kiểm soát tại các cửa khẩu biên giới; đấu tranh, phá dỡ các đường dây buôn bán, vận chuyển trái phép các mẫu vật động vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm, nhất là mẫu vật cá tầm, phá dỡ các tụ điểm buôn bán trái phép mẫu vật loài hoang dã.

Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn đề nghị các bộ, ngành, địa phương tăng cường tuyên truyền giáo dục, phổ biến các quy định pháp luật về quản lý và bảo tồn động vật hoang dã; tổ chức kiểm tra và ngăn chặn, xử lý nghiêm minh các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Nhà nước về săn bắt, mua bán, vận chuyển, nuôi giết mổ, kinh doanh, tàng trữ, xuất khẩu, nhập khẩu tái xuất các loài động vật hoang dã và sản phẩm, dẫn xuất trái pháp luật và các quy định của CITES; tổ chức đăng ký cho các trại nuôi cá tầm nếu đảm bảo điều kiện.

Đối với Hàng không Việt Nam, chỉ chuyên chở mẫu vật các loài hoang dã, nhất là cá tầm khi có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc mẫu vật hợp pháp theo quy định hiện hành của Nhà nước.

T.Minh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 82,000 85,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 84,350
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 84,250
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,800 ▼200K
Cập nhật: 09/11/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 85.200
TPHCM - SJC 82.000 85.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 83.400 85.200
Hà Nội - SJC 82.000 85.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 83.400 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 83.400 85.200
Miền Tây - SJC 82.000 85.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 84.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 84.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 83.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 77.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 63.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 57.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 54.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 51.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 49.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 35.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 31.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 27.900
Cập nhật: 09/11/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 8,540
Trang sức 99.9 8,230 8,530
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 8,550
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,600
Cập nhật: 09/11/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 09/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 09/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 09/11/2024 23:00