Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chợ dưới lòng đất ở TP HCM đổi tên thành Central Market

15:00 | 22/09/2019

953 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 21/9/2019, Công ty Cổ phần Địa ốc Cửu Long 23-9 bổ sung hàng trăm mặt hàng, món ăn châu Á và chính thức đổi tên chợ trong lòng đất đầu tiên của TP HCM từ Sense Market thành Central Market để đáp ứng tốt hơn nhu cầu mua sắm và thưởng thức ẩm thực của người dân thành phố và khách du lịch quốc tế.
cho duoi long dat o tp hcm doi ten thanh central marketTP HCM tạm dừng kế hoạch di dời chợ ẩm thực dưới lòng đất
cho duoi long dat o tp hcm doi ten thanh central marketĐi chợ dưới lòng đất

Tổng diện tích tầng hầm Central Market là 11.000 m2, trong đó dành riêng hơn 4.000 m2 làm bãi đậu xe với sức chứa khoảng 150 xe ô tô và 600 xe máy để giải quyết nạn kẹt xe, đậu xe trên lòng lề đường ở khu vực trung tâm. Trong đó, khu Asiana Food Town có diện tích 1.500m2, tái hiện lại không gian văn hóa ẩm thực giúp thực khách trải nghiệm hết tinh hoa ẩm thực Á – Âu được chế biến bởi chính đầu bếp đến từ quốc gia đó, đặc biệt là món ăn ba miền Việt Nam với gần 100 gian hàng ẩm thực đường phố của Việt Nam, Lào, Campuchia, Ấn Độ, Nhật Bản…

Ngoài ra, một khu mua sắm Taka Plaza rộng gần 2.000m2 với hơn 300 gian hàng lớn nhỏ, cung cấp hàng hóa đa dạng theo tiêu chí bán đúng giá.

cho duoi long dat o tp hcm doi ten thanh central market
Nghi thức thực hiện đổi tên chợ trong lòng đất Sense Market tại tầng hầm khu B Công viên 23/9 thành Central Market

Khu chợ này còn có sự hiện diện của cửa hàng tiện Co.op Food, cửa hàng thủ công mỹ nghệ Lâm Mỹ Lài, khu vui chơi giải trí Game Kim Phát… kết hợp hài hòa với nhau mang lại một khu mua sắm và giải trí vô cùng độc đáo và thú vị.

Central Market là mô hình trung tâm thương mại trong lòng đất đầu tiên ở Việt Nam, với mong muốn thể hiện niềm tự hào về truyền thông văn hóa, ẩm thực và thắng cảnh của Việt Nam. Theo ông Nguyễn Bình Phương, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Địa ốc Cửu Long 23 – 9, tên mới này giúp khách hàng đặc biệt là du khách quốc tế thuận tiện trong nhận diện thương hiệu lẫn giá trị của khu. Central Market mang những nét đặc trưng của văn hóa truyền thống và kết hợp mô hình các chợ truyền thống và hiện đại ở nước ngoài và Việt Nam.

cho duoi long dat o tp hcm doi ten thanh central market
Khu ẩm thực ở Central Market

Nằm trong khuôn viên của Công viên 23/9, lá phổi xanh của thành phố, Central Market không chỉ cải thiện môi trường sinh hoạt trong lành chung cho cộng đồng mà sẽ còn là địa điểm thường xuyên tổ chức các sự kiện, lễ hội vừa hướng tới sự phát triển đô thị và cộng đồng dân cư, và vừa quảng bá nâng tầm hình ảnh của TP HCM nói riêng và Việt Nam nói chung đến với du khách và bạn bè quốc tế.

Central Market thường xuyên cùng phối hợp với Nhà Văn hóa Sinh viên TP HCM và Quận Đoàn 1 tổ chức các hoạt động công đồng như giao lưu văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khuyến khích khởi nghiệp hoặc hỗ trợ các bạn trẻ giao lưu, vui chơi miễn phí. Cũng như sẽ định kỳ phối hợp với Hiệp hội du lịch TP HCM tổ chức các sự kiện quảng bá xúc tiến du lịch.

Trong tuần lễ khai trương, từ ngày 21/09/2019 đến 28/09/2019, tại Central Market sẽ diễn ra nhiều hoạt động vui chơi giải trí hấp dẫn hoàn toàn miễn phí cho người dân và du khách như: Trò chơi dân gian, hội thi, chương trình ca nhạc, trình diễn thời trang, quảng bá xúc tiến du lịch.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 06/09/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 06/09/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 06/09/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 06/09/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 06/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 06/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16366 16416 16928
CAD 18029 18079 18531
CHF 28994 29044 29598
CNY 0 3437.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27112 27162 27864
GBP 32173 32223 32875
HKD 0 3185 0
JPY 170.54 171.04 176.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15118 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18752 18802 19354
THB 0 692.4 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 06/09/2024 16:00