Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chính thức áp thuế chống bán phá giá xơ sợi tổng hợp vào Việt Nam

12:30 | 13/09/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Tổng cục Hải quan đã có văn bản hướng dẫn, chỉ đạo các Cục hải quan tỉnh, thành phố thực hiện thống nhất áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời với một số sản phẩm xơ sợi tổng hợp (sợi dài làm từ polyester). Thuế bán phá giá mặt hàng này bắt đầu thực hiện ngày 3/9 đến hết năm 2021 để đảm bảo thực hiện đúng quy định của Bộ Công Thương.

Trong văn bản triển khai áp thuế chống bán phá giá tạm thời với với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester, Tổng cục Hải quan yêu cầu cục hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện nghiêm để bảo vệ nền sản xuất xơ sợi tổng hợp trong nước.

xo-soi-vao-nhom-hang-xuat-khau-ty-usd
Xơ sợi tổng hợp Việt Nam vẫn phụ thuộc hơn 70% nguyên liệu nhập khẩu.

Theo đó, áp dụng mức thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp với các sản phẩm sợi dài làm từ polyester xuất xứ tại Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia. Thời gian thực hiện là 120 ngày, từ 3/9 đến hết năm 2021, trừ khi được gia hạn, thay đổi, hủy bỏ theo quy định của pháp luật.

Tổng cục Hải quan cũng yêu cầu các đơn vị hải quan nghiên cứu kỹ, thực hiện đầy đủ các bước kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận chất lượng bản gốc của nhà sản xuất (giấy chứng nhận nhà sản xuất) để hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời.

Trường hợp người khai hải quan không nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, người khai hải quan thực hiện khai báo mã dùng trong hệ thống thông quan tự động VNACCS theo mã G129 tương ứng mức thuế chống bán phá giá là 54,90%.

Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ không phải là Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia thì không phải nộp thuế chống bán phá giá. Người khai hải quan khai trên tờ khai nhập khẩu tại chỉ tiêu 1.95 mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác theo bảng mã đối tượng không chịu thuế chống bán phá giá đã được đăng tải trên trang tin của Tổng cục Hải quan.

Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia hoặc Malaysia mà không nộp được bản gốc giấy chứng nhận nhà sản xuất, hoặc nộp được giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu Quyết định 2080/QĐ-BCT, thì thực hiện khai báo mã dùng trong hệ thống thông quan tự động VNACCS.

Cụ thể, chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc tương ứng mức thuế là 17,45%; Ấn Độ là 54,90%; Indonesia là 21,94%; Malaysia là 21,23%.

Trước đó, một số doanh nghiệp sản xuất xơ sợi trong nước đã cùng nhau gửi hồ sơ yêu cầu điều tra bán phá giá đối với khá nhiều sản phẩm xơ sợi polyester. Sau một thời gian khá dài điều tra, căn cứ thực tế sản xuất và kinh doanh các sản phẩm xơ sợi polyester trong nước, Bộ Công Thương đã ban hành quyết định áp thuế chống bán phá giá tạm thời với mặt hàng sợi dài. Trong thời gian tới, Bộ Công Thương sẽ tiếp tục xem xét về việc bán phá giá đối với một số sản phẩm xơ sợi tổng hợp khác như xơ ngắn, hạt nhựa...

Tùng Dương

Sợi polyester sắp được tham vấn điều tra chống bán phá giá Sợi polyester sắp được tham vấn điều tra chống bán phá giá
Thúc đẩy kết nối giao thương dệt may Việt Nam - Đài Loan Thúc đẩy kết nối giao thương dệt may Việt Nam - Đài Loan
Tăng cường hợp tác dệt may Việt Nam - Đài Loan Tăng cường hợp tác dệt may Việt Nam - Đài Loan
VNPOLY vượt khó nâng công suất sản xuất sợi DTY VNPOLY vượt khó nâng công suất sản xuất sợi DTY

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,800
AVPL/SJC HCM 82,000 85,800
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 84,350
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 84,250
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,800
Cập nhật: 10/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 85.200
TPHCM - SJC 82.000 85.800
Hà Nội - PNJ 83.400 85.200
Hà Nội - SJC 82.000 85.800
Đà Nẵng - PNJ 83.400 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.800
Miền Tây - PNJ 83.400 85.200
Miền Tây - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 84.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 84.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 83.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 77.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 63.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 57.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 54.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 51.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 49.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 35.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 31.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 27.900
Cập nhật: 10/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 8,540
Trang sức 99.9 8,230 8,530
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 8,550
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,600
Cập nhật: 10/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 10/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 10/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 10/11/2024 08:00