Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chạy "sô" mùa cưới, thợ trang điểm "đút túi" chục triệu đồng mỗi ngày

06:50 | 11/10/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Mùa cưới bắt đầu từ tháng 8 âm lịch và cao điểm cho đến tận hết tháng 4 âm lịch năm sau. Đây là cơ hội tăng thu nhập rất tốt cho nhiều ngành nghề, trong đó có nghề trang điểm cô dâu.

Trời sang thu cũng là lúc vào mùa cưới, những ngày này chị Thảo (Chùa Láng, Hà Nội) vô cùng bận rộn. Hàng ngày, chị Thảo đều phải thức dậy từ 2 - 3 giờ sáng để kịp tới trang điểm cho cô dâu về nhà chồng. Những ngày đẹp trời, thậm chí chị phải chạy show đi trang điểm cho 3 - 5 cô dâu.

Hàng ngày, sau khi trang điểm cho các cô dâu lên xe hoa xong, chị Thảo lại vội vàng đi trang điểm cho cô dâu đi chụp hình cưới. Công việc cứ lặp đi lặp lại hàng ngày như vậy, vì theo chị Thảo: “Hiện nay, việc cưới xin tổ chức quanh năm nên công việc khá bận rộn, không có ngày nghỉ.”

Chạy
"Việc cưới xin tổ chức quanh năm nên công việc khá bận rộn, không có ngày nghỉ", chị Thảo nói

Mới bước chân vào nghề được gần 2 năm, nên chị Thảo vẫn đang đi làm cho các cửa hàng để tích luỹ kinh nghiệm và có thêm nhiều khách, nhiều mối quan hệ. Tuy nhiên, thu nhập từ của chị Thảo khá tốt vì ngoài lương cửa hàng, chị Thảo còn nhận thêm khách ngoài.

Thu nhập từ nghề trang điểm cho cô dâu tốt vì trung bình chi phí rơi vào khoảng 1,5 - 1,8 triệu đồng/người. Cô dâu ở các tỉnh sẽ tính thêm phí đi lại tính theo khoảng cách, cứ 10.000 đồng/km.

“Ví dụ, cô dâu ở thành phố Bắc Giang thì ngoài 1,5 triệu đồng tiền trang điểm, khách sẽ phải thanh toán thêm 500.000 đồng phí đi lại. Tuy nhiên, đó cũng chỉ công thức tương đối, có thể làm tròn lên hoặc xuống cho khách”, chị Thảo cho biết thêm.

Thế nhưng, mức chi phí đó cửa hàng sẽ thu về. Và nếu chỉ làm việc cho cửa hàng thì thu nhập của chị Thảo cũng chỉ gọi là tạm đủ, khoảng 12 triệu đồng/tháng.

Để có thêm tiền, cô bạn 9x này phải chịu khó “cày” thêm khách ở ngoài, nhận thêm trang điểm cho khách đi dự tiệc, cho khách đi chơi hay trang điểm thêm cả cho mẹ cô dâu. Mức giá trang điểm cho những khách này sẽ “nhẹ nhàng” hơn, chỉ khoảng 500.000 - 600.000 đồng/người.

Chạy
Chị Thảo tranh thủ nhận thêm trang điểm chụp kỉ yếu

Khách đông, tiền công lại cao nên doanh thu mỗi tháng của chị Thảo cũng lên tới hơn 30 triệu đồng/tháng, có tháng còn hơn nếu gặp khách. Thế nhưng, công việc của Thảo cũng không ít khó khăn, vất vả.

Khi mọi người còn đang chìm trong giấc ngủ thì cô bạn quê Bắc Giang này đã phải dậy đi làm, lọ mọ từ sáng sớm tới tận tối muộn mới được về. Chưa kể việc cô dâu khó tính hoặc khách xa thì đi lại vất vả.

Chạy
Trang điểm cho các cô dâu đang là một nghề đem lại thu nhập tốt cho nhiều bạn trẻ khéo tay, có gu thẩm mỹ

Ngoài ra, đồ trang điểm rất nhiều và chị Thảo cũng phải tự mua để cập nhật liên tục cho đúng xu thế. Chị Thảo cho biết: “Son, phấn tôi phải mua rất nhiều loại để phù hợp với da của khách. Ví dụ 1 loại kem nền thôi cũng phải chia ra tone sáng, tối, trung bình. Khách lại có người da khô, người da dầu và người da hỗn hợp nên cũng phải dùng đúng loại. Tương tự son hay dưỡng, mầu mắt cũng như vậy.”

“Tính nhẩm nhanh, tôi phải bỏ ra hơn 40 triệu đồng để sắm đồ đi làm. Đồ xịn, giá cao nhưng cũng may là dùng rất lâu hết. Chỉ có điều, tốn kém là do mỹ phẩm liên tục có mẫu mới nên tôi phải mua về để phục vụ khách”, chị Thảo nói.

Chạy
Bộ đồ trang điểm có giá hơn 40 triệu đồng

Một khó khăn của công việc này là vào các tháng thấp điểm trong năm, thu nhập của những người chuyên đi trang điểm như Thảo rất ít. Do không có việc nên mỗi tháng, nguồn thu chỉ khoảng 8 triệu đồng.

Tuy nhiên, với những người trẻ còn đang trong quá trình học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm thì mức thu nhập hàng chục triệu đồng/tháng, trong 7 - 8 tháng là rất tốt. Thời gian tới, chị Thảo dự định sẽ mở một cửa hàng chuyên về trang điểm để có thu nhập tốt hơn, không bị phụ thuộc quá nhiều vào các cửa hàng như hiện nay.

Chạy
Trang điểm cho khách cũng đòi hỏi phải có thẩm mỹ

Trang điểm tưởng như là việc phụ nữ ai cũng có thể làm, chẳng cần phải đi thuê. Thế nhưng, công việc này đang được khá nhiều bạn trẻ lựa chọn vì nhu cầu của thị trường đang khá cao, nhất là ở các thành phố lớn.

Sự đa dạng của nhu cầu thị trường đã khiến chị Thảo hay nhiều bạn trẻ hiện nay đã biết gác bằng tốt nghiệp đại học sang một bên, để chọn cho mình một công việc phù hợp, đem lại thu nhập tốt cho chính bản thân mình.

Theo Dân trí

Đón mùa cưới với ưu đãi lớn tại triển lãm “We say yes”
Triển lãm cưới Sắc màu tình yêu 2016
Vàng nữ trang "cứu cánh" thị trường vàng
Chuyện mùa cưới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,500 ▲600K 88,900 ▲600K
Nguyên liệu 999 - HN 88,500 ▲700K 88,800 ▲600K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
Cập nhật: 30/10/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
TPHCM - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Hà Nội - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Miền Tây - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 ▲600K 89.100 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 ▲600K 89.010 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 ▲590K 88.310 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 ▲550K 81.720 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 ▲450K 66.980 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 ▲410K 60.740 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 ▲390K 58.070 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 ▲360K 54.500 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 ▲350K 52.270 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 ▲250K 37.220 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 ▲220K 33.560 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 ▲190K 29.550 ▲190K
Cập nhật: 30/10/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,750 ▲60K 8,950 ▲60K
Trang sức 99.9 8,740 ▲60K 8,940 ▲60K
NL 99.99 8,800 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,770 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Cập nhật: 30/10/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.48 16,377.26 16,902.76
CAD 17,735.27 17,914.41 18,489.24
CHF 28,452.97 28,740.37 29,662.57
CNY 3,461.99 3,496.96 3,609.17
DKK - 3,609.29 3,747.53
EUR 26,725.01 26,994.96 28,190.55
GBP 32,101.56 32,425.82 33,466.28
HKD 3,173.12 3,205.17 3,308.01
INR - 300.17 312.17
JPY 159.53 161.15 168.81
KRW 15.90 17.66 19.16
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,718.46 5,843.22
NOK - 2,271.52 2,367.97
RUB - 247.82 274.35
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,332.77 2,431.83
SGD 18,641.67 18,829.97 19,434.18
THB 663.59 737.32 765.56
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,862.00 26,970.00 28,055.00
GBP 32,329.00 32,459.00 33,406.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,642.00 28,757.00 29,601.00
JPY 161.34 161.99 168.93
AUD 16,311.00 16,377.00 16,860.00
SGD 18,790.00 18,865.00 19,380.00
THB 733.00 736.00 767.00
CAD 17,867.00 17,939.00 18,442.00
NZD 14,873.00 15,356.00
KRW 17.55 19.27
Cập nhật: 30/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25122 25122 25458
AUD 16278 16378 16948
CAD 17821 17921 18477
CHF 28766 28796 29603
CNY 0 3515.1 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26957 27057 27929
GBP 32362 32412 33530
HKD 0 3280 0
JPY 162.27 162.77 169.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14941 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18733 18863 19594
THB 0 695.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 30/10/2024 21:00