Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cháy lớn tại nhà máy lọc dầu BP ở Mỹ

14:38 | 21/09/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Một đám cháy đã bùng phát tại một nhà máy lọc dầu do BP vận hành ở Toledo, bang Ohio, Mỹ vào ngày 20/9 (theo giờ địa phương), khiến hai người bị thương, một phát ngôn viên của công ty cho hay.
Cháy lớn tại nhà máy lọc dầu BP ở Mỹ

Theo NBC News, nhà máy lọc dầu đã ngừng hoạt động ngay sau khi đám cháy bùng phát.

Các phương tiện truyền thông địa phương đưa tin, nguyên nhân vụ việc vẫn chưa được xác định, trong khi hãng Reuters nói rằng, nhà máy lọc dầu này vừa được bảo trì.

Cơ sở lọc dầu ở Toledo có công suất gần 160.000 thùng/ngày dầu thô, do BP và Công ty Cenovus của Canada đồng sở hữu. Tháng trước, Cenovus đã đồng ý mua lại 50% cổ phần của BP và trở thành chủ sở hữu duy nhất. Công ty Canada được thừa kế cổ phần từ Husky, công ty đã hợp nhất vào năm ngoái.

Trước đó, cơ sở này từng bị hỏa hoạn vào tháng 11 năm ngoái, ngay sau đó là một vụ nổ vào tháng 1 năm nay.

Được biết, nhà máy lọc dầu Toledo sử dụng hơn 840 lao động và có thể sản xuất 3,8 triệu gallon xăng, 1,3 triệu gallon dầu diesel và 600.000 gallon nhiên liệu máy bay.

Đây là vụ cháy nhà máy lọc dầu thứ hai tại một cơ sở do BP điều hành trong hai tháng qua. Hồi cuối tháng 8 vừa qua, một đám cháy cũng đã bùng phát tại nhà máy lọc dầu Whiting ở bang Indiana, Mỹ và làm dấy lên lo ngại về tình trạng thiếu xăng trên khắp 4 bang cũng như ảnh hưởng tới giá nhiên liệu.

Vụ cháy nhà máy lọc dầu Whiting khiến bốn tiểu bang, bao gồm Indiana, Illinois, Michigan và Wisconsin phải ban bố tình trạng khẩn cấp. Cả 4 bang đều có nguồn cung xăng, dầu diesel và nhiên liệu máy bay từ nhà máy lọc dầu Whiting. Nhà máy lọc dầu có công suất 435.000 thùng/ngày, lớn nhất ở Trung Tây, đã khởi động lại một tuần sau đó.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,500 88,100
Nguyên liệu 999 - HN 87,400 88,000
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 05/11/2024 00:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.700 88.790
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.700 88.790
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.700 88.790
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.700 88.790
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.700 88.790
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.700
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.600 88.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.510 88.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.620 87.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.570 81.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.050 66.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.860 60.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.210 57.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.670 54.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.460 51.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.520 36.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.900 33.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.920 29.320
Cập nhật: 05/11/2024 00:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,670 8,870
Trang sức 99.9 8,660 8,860
NL 99.99 8,700
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,760 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,760 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,760 8,880
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 05/11/2024 00:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,272.65 16,437.02 16,964.44
CAD 17,723.79 17,902.82 18,477.27
CHF 28,472.68 28,760.28 29,683.12
CNY 3,462.43 3,497.40 3,609.63
DKK - 3,623.62 3,762.40
EUR 26,828.55 27,099.54 28,299.76
GBP 31,956.12 32,278.91 33,314.65
HKD 3,171.53 3,203.56 3,306.35
INR - 300.16 312.16
JPY 160.61 162.23 169.94
KRW 15.96 17.74 19.24
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,727.62 5,852.58
NOK - 2,258.91 2,354.83
RUB - 245.69 271.98
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,320.35 2,418.88
SGD 18,689.71 18,878.50 19,484.26
THB 661.23 734.70 762.84
USD 25,095.00 25,125.00 25,465.00
Cập nhật: 05/11/2024 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,460.00
EUR 26,980.00 27,088.00 28,219.00
GBP 32,168.00 32,297.00 33,294.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,307.00
CHF 28,645.00 28,760.00 29,651.00
JPY 162.47 163.12 170.42
AUD 16,386.00 16,452.00 16,963.00
SGD 18,819.00 18,895.00 19,443.00
THB 728.00 731.00 763.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,920.00 15,427.00
KRW 17.67 19.46
Cập nhật: 05/11/2024 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25175 25175 25465
AUD 16338 16438 17006
CAD 17849 17949 18500
CHF 28919 28949 29743
CNY 0 3532.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27139 27239 28111
GBP 32338 32388 33505
HKD 0 3280 0
JPY 163.66 164.16 170.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14964 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18838 18968 19690
THB 0 695.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 05/11/2024 00:45