Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chân dung Nhật Cường Mobile – “thế lực” đáng gườm về phân phối điện thoại tại Hà Nội

15:46 | 09/05/2019

1,060 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sự xuất hiện của cảnh sát tại một số cửa hàng điện thoại Nhật Cường và chung cư Golden Westlake (được cho là nơi ở của lãnh đạo Nhật Cường) đang khiến không ít người cảm thấy hiếu kỳ, bởi “Nhat Cuong Mobile” vốn là cái tên không xa lạ.
Chân dung Nhật Cường Mobile – “thế lực” đáng gườm về phân phối điện thoại tại Hà Nội
Nhật Cường là một trong những doanh nghiệp phân phối điện thoại, đặc biệt là iPhone có tiếng ở Hà Nội

Địa bàn kinh doanh của Nhật Cường gói gọn tại Hà Nội với 9 cửa hàng: số 33 Lý Quốc Sư, số 2 Chùa Bộc, số 12 Láng Hạ, số 10 Nguyễn Xiển, số 214 Nguyễn Văn Cừ (Long Biên), số 3 Xuân Thuỷ, Số 57-59 Bạch Mai, số 9 Trần Duy Hưng và số 267 Quang Trung (Hà Đông).

Tuy nhiên, trong sáng nay, cả 9 cửa hàng này đều ngắt kết nối với khách hàng, hoàn toàn đóng cửa. Nhiều tài liệu ở các cửa hàng của Nhật Cường ở số 33 Lý Quốc Sư đã bị lực lượng chức năng thu giữ, điều này càng khiến người tiêu dùng băn khoăn do phía lực lượng chức năng chưa đưa ra thông báo chính thức nào.

Nhật Cường được cho là một trong những địa chỉ kinh doanh điện thoại, đặc biệt là các sản phẩm của Apple được khách hàng cân nhắc khi mua hàng. Tự nhận là đơn vị “số 1 về iPhone”, mức giá sản phẩm tại Nhật Cường rất cạnh tranh, sản phẩm đa dạng với các loại máy từ mới đến, như mới (like new), cũ…

Bên cạnh công tác bán hàng thì Nhật Cường còn có dịch vụ sửa chữa điện thoại lấy ngay, áp dụng với mọi thương hiệu. Theo khẳng định của Nhật Cường thì đơn vị này có thể xử lý được mọi vấn đề về màn hình, âm thanh, pin, sạc, kết nối và hỗ trợ cả máy ngấm nước.

Tuy nhiên, trung tâm bảo hành của Nhat Cuong Mobile tại C4 Giảng Võ sáng nay cũng bị khám xét. Đây là trụ sở chính của Nhat Cuong Services. Ngoài ra, hệ thống dịch vụ sửa chữa của Nhật Cường còn nằm tại 7 địa chỉ khác tại các quận Hoàn Kiếm, Cầu Giấy, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Thanh Xuân, Long Biên, Hà Đông (Hà Nội).

Với Slogan “Uy tín là sức mạnh”, tuy nhiên, Nhật Cường cũng không tránh khỏi trường hợp bị khách hàng than phiền và gây ồn ào như việc bị tố coi thường khách hàng, dịch vụ chuyên môn kém (tháng 7/2012), sau đó là việc bị tố “chém đẹp” khách hàng về giá bảo hành (năm 2017) rồi sau đó nghi vấn tráo ruột máy của khách (2018)…

Ngoài hoạt động kinh doanh và sửa chữa điện thoại, hệ thống của Nhật Cường còn có Nhật Cường Software - tiền thân từ một Trung tâm CNTT của Nhat Cuong Mobile từ năm 2011.

Trung tâm CNTT của Nhật Cường được cho biết là đã có những “thành tựu to lớn” với những sản phẩm đột phá cho TP Hà Nội như: Cơ sở dữ liệu dân cư, phần mềm Lưu trú trực tuyến, phần mềm Hộ chiếu Online, đặc biệt là giải pháp Dịch vụ công trực tuyến liên thông 3 cấp... Trên cơ sở đó đã ra đời Công ty TNHH Giải pháp phần mềm Nhật Cường.

Theo giới thiệu của Nhật Cường, trong khoảng thời gian từ khi thành lập đến nay, Nhật Cường Software đã không ngừng phát triển nâng cao tính năng, chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

Đồng thời, đơn vị này cũng được giới thiệu là đã và đang làm việc với các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau và các cơ quan chính phủ, được trao tặng rất nhiều giải thưởng, danh hiệu như Huân chương Lao động hạng Ba, Doanh nghiệp CNTT hàng đầu Việt Nam...

Theo Dân trí

Công an đang khám xét cửa hàng điện thoại Nhật Cường mobile

Cơ quan công an đang khám xét cửa hàng điện thoại Nhật Cường mobile tại địa chỉ 33 Lý Quốc Sư, Hà Nội. Cảnh sát cũng có mặt tại chung cư Golden Westlake, nơi được cho là nơi ở của lãnh đạo Công ty Nhật Cường.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC HCM 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,000 ▲300K 84,300 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 83,900 ▲400K 84,200 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
Cập nhật: 20/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.900 ▲300K 84.900 ▲100K
TPHCM - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Hà Nội - PNJ 83.900 ▲300K 84.900 ▲100K
Hà Nội - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 83.900 ▲300K 84.900 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Miền Tây - PNJ 83.900 ▲300K 84.900 ▲100K
Miền Tây - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.900 ▲300K 84.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.900 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.900 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.800 ▲300K 84.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.720 ▲300K 84.520 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.850 ▲290K 83.850 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.090 ▲270K 77.590 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.200 ▲220K 63.600 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.280 ▲210K 57.680 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.740 ▲190K 55.140 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.360 ▲190K 51.760 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.240 ▲170K 49.640 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.940 ▲120K 35.340 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.480 ▲120K 31.880 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.670 ▲100K 28.070 ▲100K
Cập nhật: 20/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,320 ▲30K 8,540 ▲70K
Trang sức 99.9 8,310 ▲30K 8,530 ▲70K
NL 99.99 8,360 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,310 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,410 ▲30K 8,550 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,410 ▲30K 8,550 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,410 ▲30K 8,550 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Cập nhật: 20/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 20/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 20/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25499
AUD 16225 16325 16892
CAD 17836 17936 18488
CHF 28344 28374 29178
CNY 0 3471.9 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26458 26558 27431
GBP 31707 31757 32867
HKD 0 3266 0
JPY 160.84 161.34 167.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14798 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18589 18719 19446
THB 0 680.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 20/11/2024 09:00