Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Càng cận Tết, phí đổi tiền mới càng tăng, có nơi đòi 70%

08:52 | 01/02/2019

321 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
So với cách đây một tuần, phí đổi tiền mới đã tăng từ 5 - 10%. Các loại tiền mệnh giá lẻ như 10.000 đồng, 5.000 đồng có mức phí cao hơn so với những mệnh giá lớn như 50.000 đồng, 100.000 đồng... Nhiều đối tượng xấu cũng lợi dụng việc đổi tiền mới để lừa đảo.

Phí đổi tiền lên tới 70%?

Cứ gần Tết, thị trường đổi tiền mới "chợ đen" lại nhộn nhịp do nhu cầu sử dụng tiền mới tăng cao. Năm nay, NHNN lại không tiến hành in tiền mới nên phí đổi tiền mới càng tăng cao hơn so với năm ngoái do "khan hàng".

Tìm kiếm trên mạng xã hội có hàng ngàn facebook, zalo... đổi tiền mới tại TPHCM. Phí đổi tiền mới trên mạng cũng "mỗi nơi một kiểu". Với mệnh giá 50.000 đồng có nơi chỉ mất phí 8% nhưng cũng có nơi phí lên tới 15%.

Chị Trần Thị Duyên (quê Thái Bình) cho biết: "Năm nào mình cũng đổi tiền mới về để lì xì Tết và đi lễ chùa. Năm nay mình đổi 50 triệu tiền mới với mức phí 10%, rút kinh nghiệm năm ngoái đổi tiền trễ nên năm nay mình nhờ người quen đổi cách đây hơn 1 tháng rồi. Giờ mà đổi chắc phải 20% phí rồi. Nhiều người còn đổi qua mạng rồi bị xù tiền mà không biết kiện ai".

cang can tet phi doi tien moi cang tang co noi doi 70
Mệnh giá tiền càng thấp thì phí đổi càng cao

Trong vai một người đi đổi tiền mới, PV Dân trí liên hệ với facebook "Đổi tiền mới nhanh", ngay lập tức có nhân viên tư vấn: "Anh muốn đổi mệnh giá nào cũng có, đổi càng nhiều thì càng rẻ, anh cứ chuyển khoản cho em trước rồi em cho người mang tiền đến trong vòng 30 phút. Các mệnh giá lớn từ 50.000 đồng trở lên phí đổi là 15%, các mệnh giá nhỏ hơn thì phí 20 - 30% , mệnh giá càng nhỏ thì phí càng cao".

Khi PV thắc mắc phí đổi quá cao thì nhân viên trên chia sẻ: "Nếu anh đổi cách đây 1 tháng thì phí chỉ dưới 10% thôi anh ạ. Bây giờ gần Tết rồi tiền mới cũng hạn chế nên giá cao anh ạ. Nhiều chỗ còn tính phí lên đến 50% đó. Anh không đổi bây giờ vài ngày nữa phí lên 70% luôn ạ".

Đồng ý với mức phí trên, PV yêu cầu được đổi 50 triệu đồng tiền mới các mệnh giá 20.000, 50.000, 100.000. Tuy vậy, bên phía dịch vụ đổi tiền yêu cầu phải chuyển khoản trước rồi mang tiền mới đến sau.

"Quy định bên em phải chuyển tiền trước rồi bên em mới xuất tiền đi anh ạ. Anh không chuyển tiền trước bên em không xuất tiền giao cho anh được. Anh cứ yên tâm, bên em làm ăn uy tín, anh không lo bị mất tiền đâu", nhân viên trên nhấn mạnh.

PV yêu cầu mang tiền đến rồi sẽ đưa tiền nhưng nhân viên trên nhất quyết không đồng ý và tỏ ra khá tức giận. "Tiền anh không chuyển trước không bên nào đổi đâu, anh lớn rồi mà không biết cách kinh doanh à".

cang can tet phi doi tien moi cang tang co noi doi 70
Mức phí đổi tiền cận Tết cao hơn từ 5 - 10% so với cách đây 1 tháng

Nguy cơ mất tiền

Do không thỏa thuận được với facebook trên, PV tiếp tục liên hệ với một facebook khác có tên "Đổi tiền mới TPHCM". Tại đây nhân viên cũng nhiệt tình tư vấn cho khách đổi tiền nhưng phí đổi lại cao hơn rất nhiều.

"Anh đổi tiền 1.000 đồng với 5.000 đồng thì phí là 40% anh nhé. Tiền mới giờ hiếm lắm, anh không đổi bên em thì không đổi ở đâu được đâu. Vài bữa ngày Tết phí đổi lên 90% nhưng cũng không có tiền để mà đổi. Bên em do có người quen bên ngân hàng nên mới lấy được tiền mới chứ các nơi khác làm gì có", nhân viên tên B. cho biết.

Khi được hỏi về hình thức thanh toán, B. cũng cho biết khách phải chuyển tiền trước mới giao tiền mới. "Anh phải chuyển tiền trước cho em rồi bên em mới đi lấy tiền mới về rồi giao cho anh được. Tụi em cũng là cò đổi tiền kiếm thêm chút tiêu Tết thôi chứ có nhiều nhặn gì đâu. Anh chuyển khoản cho em rồi anh ở đâu nhắn địa chỉ em cho người mang tiền đến, không thiếu của anh một đồng".

cang can tet phi doi tien moi cang tang co noi doi 70
Nở rộ nhiều hình thức lừa đảo đồi tiền trên mạng

Trao đổi về vấn đề trên, ông Nguyễn Văn Toàn - Chuyên gia Kinh tế tại TPHCM chia sẻ: "Việc đổi tiền mới qua mạng thường người đổi sẽ phải chịu phí rất cao. Thậm chí, nhiều người còn bị lừa đảo khi đổi tiền lẻ vì thường các đối tượng đổi tiền sẽ yêu cầu phải chuyển tiền trước. Đây cũng là dịp để các đối tượng lừa đảo nhắm vào nhu cầu người dân trong dịp Tết nên mọi người hết sức cẩn trọng. Những tài khoản trên facebook, zalo được lập ảo rất nhiều để phục vụ cho mục đích này. Nhiều nơi còn áp dụng việc đổi tiền qua việc nạp thẻ điện thoại để sau khi lừa đảo để người dân khó tìm được đầu mối. Do vậy, tôi khuyên người dân nên hạn chế việc đổi tiền mới qua mạng, đặc biệt là các hình thức phải trả tiền trước rồi giao hàng sau"

Cũng theo ông Toàn, Nghị định 96/2014/NĐ-CP của Chính phủ cũng quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Theo đó, hành vi đổi tiền không đúng quy định của pháp luật sẽ bị xem xét, xử phạt, với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Theo Dân trí

cang can tet phi doi tien moi cang tang co noi doi 70Thời tiết hôm nay (30/12): Áp thấp nhiệt đới tiến vào Biển Đông, có khả năng thành bão
cang can tet phi doi tien moi cang tang co noi doi 70Áp thấp nhiệt đới tiến sát Biển Đông, có khả năng mạnh thành bão
cang can tet phi doi tien moi cang tang co noi doi 70Chủ tiệm cắt tóc mất mạng khi kéo áo khách đòi trả tiền

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,450 ▲800K 84,850 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 84,350 ▲800K 84,750 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 18/10/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 ▲900K 85.100 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 ▲900K 85.020 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 ▲890K 84.350 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 ▲820K 78.050 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 ▲680K 63.980 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 ▲610K 58.020 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 ▲590K 55.470 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 ▲550K 52.060 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 ▲520K 49.930 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 ▲370K 35.550 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 ▲330K 32.060 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 ▲290K 28.230 ▲290K
Cập nhật: 18/10/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 ▲105K 8,550 ▲105K
Trang sức 99.9 8,360 ▲105K 8,540 ▲105K
NL 99.99 8,430 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 18/10/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 18/10/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 18/10/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 18/10/2024 20:00