Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cam sành Hà Giang, quýt Bắc Kạn đến với người tiêu dùng Thủ đô

09:02 | 11/12/2018

247 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 19 - 25/12, người tiêu dùng thủ đô sẽ có cơ hội được thưởng thức cam sành Hà Giang, quýt Bắc Kạn cùng các sản phẩm nông sản đặc sản vùng miền. Đây là hoạt động của “Tuần lễ quảng bá cam sành Hà Giang, quýt Bắc Kạn năm 2018” diễn ra tại Trung tâm Xúc tiến thương mại Nông nghiệp (số 489 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội).  

Hội chợ nông đặc sản vùng miền, tuần lễ quảng bá cam sành Hà Giang, quýt Bắc Kạn năm 2018 với quy mô khoảng 200 gian hàng. Hội chợ nhằm tôn vinh sản phẩm đặc sản địa phương, phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020; đồng thời, tạo cơ hội giao lưu kinh tế, tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu sản phẩm, khảo sát nhu cầu thị trường.

Trong đó, điểm nhấn của hội chợ này là các gian hàng của tỉnh Hà Giang, Bắc Kạn trưng bày, giới thiệu các sản phẩm nông sản đặc sản tiêu biểu như: Cam sành Hà Giang, quýt Bắc Kạn, hồng không hạt, miến dong, chè Shan tuyết, mật ong Bạc Hà, gạo Bao Thai Chợ Đồn, gạo nếp thơm Ngân Sơn, cây dược liệu…

cam sanh ha giang quyt bac kan den voi nguoi tieu dung thu do
Toàn cảnh buổi họp báo

Theo ông Nguyễn Ngọc Cương - Phó giám đốc Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Kạn, với nhiều sản phẩm nông sản tiêu biểu như cam, quýt Bắc Kạn, hồng không hạt, miến dong, gạo Bao Thai, gạo nếp thơm... Trong thời gian qua tỉnh đã thực hiện Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” (OCOP) giai đoạn 2018-2020, đến nay đã có 5 sản phẩm đạt 4 sao, 33 sản phẩm đạt 3 sao và 7 sản phẩm tiếp tục hoàn thiện và tham gia chu trình năm 2019.

Tiếp tục thực hiện hoạt động đẩy mạnh, xúc tiến kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản, UBND tỉnh Bắc Kạn phối hợp với Bộ NN&PTNT tổ chức “Tuần lễ giới thiệu sản phẩm cam, quýt và sản phẩm OCOP Bắc Kạn tại Hà Nội năm 2018”, nhằm quảng bá sản phẩm tại thị trường Hà Nội và tiếp cận với người tiêu dùng Thủ đô.

Riêng đối với sản phẩm quýt Bắc Kạn, với diện tích 2.100 ha cho thu hoạch, sản lượng đạt khoảng 17 nghìn tấn, sản phẩm đã được Cục Sở hữu Trí tuệ (Bộ Khoa học và Công nghệ) cấp giấy chứng nhận Chỉ dẫn địa lý. Quýt Bắc Kạn vỏ xốp, mùi thơm, đầu mùa vị hơi chua, nhưng càng cuối mùa vị lại càng ngọt. Thị trường tiêu thụ cho sản phẩm không đáng ngại nhưng hiện giá bán hơi thấp. Do đó, thông qua hội chợ sẽ tạo cơ hội cho các đơn vị, doanh nghiệp đầu mối kinh doanh nông sản cam, quýt Bắc Kạn gặp gỡ, giao lưu, tìm kiếm đối tác, ký kết hợp đồng giao thương, tiêu thụ để có thể đưa sản phẩm vào được hệ thống siêu thị, nâng cao giá bán.

Trong khuôn khổ hội chợ sẽ diễn ra các hội nghị, hội thảo như: "Giới thiệu sự kiện Tuần lễ cam, quýt và các đặc sản Bắc Kạn”; “Kết nối, tiêu thụ sản phẩm cam sành và đặc sản Hà Giang niên vụ 2018-2019”.

cam sanh ha giang quyt bac kan den voi nguoi tieu dung thu do80% nông sản Việt bán ra thế giới "sống tầm gửi" bằng thương hiệu nước ngoài
cam sanh ha giang quyt bac kan den voi nguoi tieu dung thu doRa mắt sàn giao dịch thương mại điện tử chuyên kinh doanh nông sản sạch
cam sanh ha giang quyt bac kan den voi nguoi tieu dung thu doRa mắt thương hiệu nông sản “Ruộng nhà mình”
cam sanh ha giang quyt bac kan den voi nguoi tieu dung thu doĐặc sản cá sông Đà lên quầy ở Hà Nội

N.H

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼100K 77,500 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼100K 77,400 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▼50K 78.550 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 ▼50K 78.050 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 ▼50K 77.970 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 ▼50K 77.370 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 ▼50K 71.590 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 ▼40K 58.690 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 ▼40K 53.220 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 ▼40K 50.880 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 ▼30K 47.760 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 ▼30K 45.810 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 ▼20K 32.620 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 ▼20K 29.420 ▼20K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 ▼10K 25.910 ▼10K
Cập nhật: 04/09/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,815 ▼5K
Trang sức 99.9 7,625 7,805 ▼5K
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,855 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,855 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,855 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,200 ▼100K 78,500 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,200 ▼100K 78,600 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 77,100 ▼150K 78,100 ▼100K
Nữ Trang 99% 75,327 ▼99K 77,327 ▼99K
Nữ Trang 68% 50,763 ▼68K 53,263 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▼42K 32,721 ▼42K
Cập nhật: 04/09/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,231.53 16,395.49 16,922.06
CAD 17,881.65 18,062.28 18,642.39
CHF 28,516.72 28,804.77 29,729.90
CNY 3,420.45 3,455.00 3,566.50
DKK - 3,612.05 3,750.50
EUR 26,747.53 27,017.71 28,215.12
GBP 31,724.71 32,045.17 33,074.37
HKD 3,105.42 3,136.78 3,237.53
INR - 295.06 306.87
JPY 165.89 167.56 175.58
KRW 16.00 17.78 19.40
KWD - 81,071.50 84,315.57
MYR - 5,656.89 5,780.47
NOK - 2,274.60 2,371.26
RUB - 268.97 297.77
SAR - 6,601.33 6,865.48
SEK - 2,361.72 2,462.08
SGD 18,528.88 18,716.05 19,317.15
THB 641.36 712.63 739.94
USD 24,645.00 24,675.00 25,015.00
Cập nhật: 04/09/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,700.00 25,040.00
EUR 26,935.00 27,043.00 28,166.00
GBP 31,968.00 32,096.00 33,089.00
HKD 3,125.00 3,138.00 3,243.00
CHF 28,738.00 28,853.00 29,751.00
JPY 166.76 167.43 175.13
AUD 16,335.00 16,401.00 16,910.00
SGD 18,675.00 18,750.00 19,302.00
THB 706.00 709.00 740.00
CAD 18,008.00 18,080.00 18,629.00
NZD 15,102.00 15,610.00
KRW 17.75 19.58
Cập nhật: 04/09/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24700 24700 25040
AUD 16485 16535 17037
CAD 18156 18206 18666
CHF 29058 29108 29661
CNY 0 3461 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27240 27290 28000
GBP 32349 32399 33052
HKD 0 3185 0
JPY 169.49 169.99 175.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15172 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18831 18881 19432
THB 0 686.1 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 15:45