Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Các nhà phân tích: Giá khí đốt cao kỷ lục có thể giúp đẩy nhanh tiến trình cấp phép Nord Stream 2

20:26 | 16/09/2021

1,021 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trang tin Pipeline&Gas Journal đưa ý kiến của các nhà phân tích hôm 14/9 cho rằng giá khí đốt cao kỷ lục ở châu Âu có thể giúp đẩy nhanh tiến trình cấp phép nguồn cung cấp khí đốt thông qua đường ống dẫn khí Dòng chảy Phương Bắc 2 (Nord Stream 2) từ Nga tới Đức.

Châu Âu đang khát khí đốt, giá khí đốt có nhiều biến động trước mùa đông, đã có lúc lên cao kỷ lục trong bối cảnh mức lưu trữ khí đốt dưới lòng đất ở châu Âu thấp. Hôm thứ Ba (14/9), giá khí đốt giao ngay tại trung tâm khí đốt TTF của Hà Lan là 800 USD/1.000 mét khối, tương đương hơn 66 Euro/MWh. Hôm thứ Tư (15/9), giá khí đốt ở châu Âu đã tăng hơn 150 USD, mức tăng cao nhất trong nhiều năm, lúc cao điểm gần đạt mức 970 USD/1.000 mét khối, sau đó giảm xuống 800 USD/1.000 mét khối khi đóng cửa giao dịch. Hôm nay (16/9), giá khí đốt kỳ hạn giao tháng 10 tại trung tâm TTF ở mức 771 USD/1.000 mét khối, tương đương 63,2 Euro/MWh.

Các nhà phân tích: Giá khí đốt cao kỷ lục có thể giúp đẩy nhanh tiến trình cấp phép Nord Stream 2
Giá khí đốt cao kỷ lục có thể giúp đẩy nhanh tiến trình cấp phép Nord Stream 2. (Ảnh: Tư liệu)

Alexei Grivach, thuộc tổ chức tư vấn Quỹ An ninh Năng lượng Quốc gia Nga, cho biết có khả năng các nhà chức trách Đức sẽ đẩy nhanh tiến độ cấp giấy phép bất chấp sự phản đối từ Mỹ và một số nước châu Âu. Alexei Grivach cho rằng tính đến môi trường chính trị hiện nay, việc này sẽ không dễ dàng, nhưng để ổn định thị trường, cần phải vượt qua các rào cản nhân tạo. Dmitry Marinchenko, Giám đốc cấp cao tại Fitch cho biết Cơ quan quản lý của Đức có thể sẽ cố gắng cấp tất cả các giấy phép cần thiết theo cách nhanh nhất có thể.

Đường ống dẫn khí Nord Stream 2 sẽ giúp Nga tăng gấp đôi công suất xuất khẩu khí đốt hàng năm qua Biển Baltic lên 110 tỷ mét khối, chiếm khoảng một nửa tổng lượng xuất khẩu đường ống khí đốt của Nga sang các nước phương Tây. Gazprom cho biết Nord Stream 2 có thể cung cấp 5,6 tỷ mét khối khí đốt vào cuối năm nay. Trong khi Nga khẳng định Nord Stream 2 là một dự án thương mại sẽ tăng cường an ninh năng lượng của châu Âu thì Mỹ và Ukraine, cùng một số nước Baltic và Đông Âu khác tiếp tục chỉ trích Nord Stream 2, cho rằng đường ống dẫn khí sẽ làm tăng sự phụ thuộc của châu Âu vào nguồn cung cấp năng lượng của Nga. Hôm thứ Ba, Bộ trưởng Năng lượng Ukraine Herman Halushchenko đã nhắc lại lập trường của Ukraine về đường ống dẫn khí Nord Stream 2 là “đe dọa sự độc lập về năng lượng của nhiều nước Đông Âu và làm suy yếu an ninh của Ukraine"./.

Thanh Bình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
AVPL/SJC HCM 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,700 ▲500K 85,000 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,600 ▲500K 84,900 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
Cập nhật: 21/11/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
TPHCM - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Hà Nội - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Hà Nội - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Miền Tây - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Miền Tây - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.500 ▲600K 85.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.420 ▲600K 85.220 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.550 ▲600K 84.550 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.740 ▲550K 78.240 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.730 ▲450K 64.130 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.750 ▲400K 58.150 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.200 ▲390K 55.600 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.780 ▲360K 52.180 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.650 ▲350K 50.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.240 ▲250K 35.640 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.740 ▲230K 32.140 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.900 ▲200K 28.300 ▲200K
Cập nhật: 21/11/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,380 ▲60K 8,590 ▲60K
Trang sức 99.9 8,370 ▲60K 8,580 ▲60K
NL 99.99 8,440 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Cập nhật: 21/11/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,131.93 16,294.87 16,817.61
CAD 17,736.53 17,915.69 18,490.41
CHF 28,053.88 28,337.26 29,246.30
CNY 3,419.09 3,453.63 3,564.42
DKK - 3,527.97 3,663.07
EUR 26,121.19 26,385.04 27,553.41
GBP 31,339.98 31,656.54 32,672.07
HKD 3,183.18 3,215.33 3,318.48
INR - 300.37 312.38
JPY 158.28 159.87 167.48
KRW 15.71 17.46 18.94
KWD - 82,571.01 85,871.97
MYR - 5,628.58 5,751.34
NOK - 2,252.21 2,347.82
RUB - 240.71 266.47
SAR - 6,752.25 7,000.42
SEK - 2,260.53 2,356.50
SGD 18,459.42 18,645.88 19,244.03
THB 649.01 721.12 748.74
USD 25,170.00 25,200.00 25,504.00
Cập nhật: 21/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,204.00 25,504.00
EUR 26,247.00 26,352.00 27,441.00
GBP 31,518.00 31,645.00 32,595.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,313.00
CHF 28,195.00 28,308.00 29,160.00
JPY 160.00 160.64 167.52
AUD 16,228.00 16,293.00 16,782.00
SGD 18,579.00 18,654.00 19,167.00
THB 715.00 718.00 748.00
CAD 17,845.00 17,917.00 18,425.00
NZD 14,684.00 15,171.00
KRW 17.41 19.11
Cập nhật: 21/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25336 25336 25504
AUD 16187 16287 16855
CAD 17832 17932 18486
CHF 28353 28383 29186
CNY 0 3475.1 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26274 26374 27247
GBP 31598 31648 32758
HKD 0 3266 0
JPY 161.69 162.19 168.7
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14697 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18529 18659 19386
THB 0 678.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8370000 8370000 8620000
XBJ 8000000 8000000 8620000
Cập nhật: 21/11/2024 20:00