Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Các nhà khai thác dầu khí phá kỷ lục dòng tiền

15:00 | 29/08/2022

2,055 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - BMO Capital Markets mới đây cho biết, các nhà khai thác dầu và khí đốt trên toàn cầu dự kiến ​​sẽ ghi nhận những kỷ lục mới về dòng tiền và mang lại lợi tức trên vốn sử dụng lao động (ROCE) tốt nhất trong 15 năm qua.
Các nhà khai thác dầu khí phá kỷ lục dòng tiền

Theo phân tích của BMO Capital Markets về 120 công ty dầu khí trên toàn cầu, giá dầu và khí đốt mạnh hơn sẽ là động lực chính tạo ra dòng tiền kỷ lục trong ngành.

Ví dụ, năm ngoái, những công ty này đã tạo ra dòng tiền tự do kỷ lục 300 tỷ USD, so với chỉ 17 tỷ USD vào năm 2020, ngân hàng Canada cho biết. Và dòng tiền sẽ tiếp tục tăng khi giá hàng hóa năng lượng tăng.

BMO Capital Markets lưu ý rằng, dòng tiền khổng lồ sẽ thúc đẩy vai trò của ngành dầu khí trong việc đầu tư vào quá trình chuyển đổi năng lượng và khử carbon.

Mặc dù chi phí sản xuất tăng và lạm phát chi phí trong chuỗi cung ứng, ngân hàng này nói rằng lĩnh vực dầu khí mang lại "giá trị hấp dẫn cho một nhóm nhỏ các nhà khai thác chọn lọc với lợi nhuận được cải thiện đáng kể".

BMO cho hay: "Chúng tôi tiếp tục tin rằng sự thiếu đầu tư mang lại lợi ích đáng kể cho các mức hỗ trợ cơ bản cho đến năm 2025".

Lợi tức trên vốn sử dụng lao động (ROCE) của ngành dầu khí có thể đạt mức cao nhất trong năm tới kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, với ROCE có thể đạt mức cao nhất 25% vào năm 2023.

Trong một báo cáo khác, Deloitte tuần này cho biết, các công ty thăm dò và khai thác dầu khí (E&P) trên toàn cầu có thể tạo ra dòng tiền kết hợp kỷ lục 1,4 nghìn tỷ USD trong năm nay, nhờ giá cao trong quá trình điều chỉnh liên tục trên thị trường năng lượng.

Kỷ luật vốn dẫn đến việc ngành dầu khí đang ở "một trong những giai đoạn lành mạnh nhất hiện nay, với tỷ lệ đòn bẩy tài chính thấp nhất từ ​​trước đến nay (20%) và một trong những lợi suất cổ tức cao nhất từ ​​trước đến nay (6%), so với các ngành khác", theo Deloitte.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 7,825
Trang sức 99.9 7,640 7,815
NL 99.99 7,655
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 7,865
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 78,650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 78,750
Nữ Trang 99.99% 77,300 78,250
Nữ Trang 99% 75,475 77,475
Nữ Trang 68% 50,865 53,365
Nữ Trang 41.7% 30,284 32,784
Cập nhật: 12/09/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,939.04 16,100.04 16,617.44
CAD 17,605.16 17,782.99 18,354.48
CHF 28,377.43 28,664.07 29,585.25
CNY 3,381.16 3,415.31 3,525.60
DKK - 3,568.64 3,705.50
EUR 26,432.68 26,699.67 27,883.52
GBP 31,344.54 31,661.15 32,678.64
HKD 3,069.45 3,100.46 3,200.10
INR - 291.66 303.34
JPY 168.57 170.27 178.42
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,229.45 83,441.42
MYR - 5,615.37 5,738.15
NOK - 2,225.94 2,320.57
RUB - 257.06 284.58
SAR - 6,526.13 6,787.40
SEK - 2,325.96 2,424.84
SGD 18,395.49 18,581.30 19,178.44
THB 645.76 717.51 745.03
USD 24,355.00 24,385.00 24,725.00
Cập nhật: 12/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,601.00 26,708.00 27,823.00
GBP 31,571.00 31,698.00 32,684.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,205.00
CHF 28,567.00 28,682.00 29,582.00
JPY 169.63 170.31 178.15
AUD 16,038.00 16,102.00 16,606.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,157.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,725.00 17,796.00 18,338.00
NZD 14,840.00 15,344.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 12/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16141 16191 16694
CAD 17851 17901 18356
CHF 28833 28883 29436
CNY 0 3415.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26852 26902 27612
GBP 31892 31942 32595
HKD 0 3185 0
JPY 171.64 172.14 177.65
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14887 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18654 18704 19255
THB 0 689.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 04:00