Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BSR xuất bán lô dầu nhiên liệu hàng hải đầu tiên

17:03 | 30/11/2019

757 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 29/11/2019, tàu GT EQUALITY của Công ty BB Energy (Singapore) đã cập cảng Dung Quất và nhận 6.000 tấn dầu nhiên liệu hàng hải (MFO) từ Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn. Đây là chuyến xuất bán dầu MFO đầu tiên của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất.

Theo quy định mới của Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO) về việc cắt giảm khí thải chứa thành phần lưu huỳnh (SOx) của các loại tàu biển sử dụng nhiên liệu MFO hoạt động trên chuyến hàng hải thuộc hải phận quốc tế, hàm lượng lưu huỳnh trong dầu MFO sẽ áp dụng mức tiêu chuẩn mới là tối đa 0,5% khối lượng kể từ ngày 01/01/2020 (gọi tắt là IMO 2020) thay cho mức tiêu chuẩn tối đa 3,5% khối lượng hiện nay.

BSR xuất bán lô dầu nhiên liệu hàng hải đầu tiên

Tàu GT EQUALITY của Công ty BB Energy (Singapore) tiếp nhận 6.000 tấn dầu nhiên liệu hàng hải (MFO).

Trước bối cảnh đó, Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) nhận thấy rằng sản phẩm dầu FO của BSR có hàm lượng lưu huỳnh thấp <0,5% rất phù hợp để sản xuất MFO 0,5%S. Sản phẩm dầu FO của BSR có sản lượng sản xuất khoảng 192.000 tấn/năm. Việc sản xuất bán dầu MFO theo tiêu chuẩn IMO 2020 sẽ gia tăng khả năng cạnh tranh và hiệu quả của sản phẩm FO.

BSR liên tục áp dụng khoa học kỹ thuật để cải tiến, tạo ra nhiều sản phẩm phù hợp thị trường và đáp ứng các yêu cầu ngày càng khắt khe về bảo vệ môi trường. Từ năm 2018, BSR đã bắt tay vào thực hiện nghiên cứu sản phẩm MFO. Tháng 9/2019, BSR đã sản xuất thử nghiệm thành công sản phẩm MFO tại phòng thí nghiệm và đã đạt các yêu cầu chất lượng nghiêm ngặt.

BSR xuất bán lô dầu nhiên liệu hàng hải đầu tiên
Công nhân BSR đấu nối đầu ống để bơm hàng

Ngay sau thành công từ các kết quả thử nghiệm, BSR đã gửi thư và nhận được phản hồi của 3 khách hàng trong nước và 5 khách hàng quốc tế quan tâm đến sản phẩm dầu MFO.

Hiện nay, hệ thống phối trộn, kiểm soát chất lượng và hệ thống xuất bán sản phẩm MFO của BSR hoạt động hiệu quả; đảm bảo cho việc nâng cao sản lượng dầu MFO trong năm 2020 cung ứng cho khách hàng trong và quốc tế.

Việc xuất bán 6.000 tấn dầu MFO đánh dấu một mốc son mới trong một năm sản xuất kinh doanh rất khả quan của BSR. Trong 11 tháng 2019, BSR sản xuất đạt 6,4 triệu tấn sản phẩm; doanh thu đạt 92.848 tỷ đồng; nộp ngân sách Nhà nước đạt 8.701 tỷ đồng. NMLD Dung Quất luôn hoạt động an toàn, ổn định ở 107% công suất.

P.V

PV GAS, BSR đồng hành cùng triển lãm “Trưng bày thành tựu chống hàng giả, hàng nhái”
PV GAS, BSR đồng hành cùng “Tuần lễ phòng, chống hàng giả, hàng nhái năm 2019”
BSR thành công trong chế biến dầu nhập khẩu và sản xuất nhiên liệu hàng hải
Thuế nhập khẩu dầu thô về 0%: Nhiều cơ hội mở ra cho BSR
Tầm cao của trí tuệ dầu khí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 13/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 13/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 13/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 13/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,984.02 16,145.47 16,664.31
CAD 17,651.66 17,829.96 18,402.93
CHF 28,027.46 28,310.57 29,220.33
CNY 3,380.90 3,415.05 3,525.32
DKK - 3,561.47 3,698.04
EUR 26,380.58 26,647.05 27,828.52
GBP 31,251.94 31,567.62 32,582.05
HKD 3,070.30 3,101.31 3,200.97
INR - 291.96 303.65
JPY 167.06 168.75 176.82
KRW 15.85 17.61 19.21
KWD - 79,918.42 83,117.80
MYR - 5,612.01 5,734.71
NOK - 2,224.95 2,319.54
RUB - 256.76 284.25
SAR - 6,531.73 6,793.22
SEK - 2,322.18 2,420.90
SGD 18,356.38 18,541.80 19,137.64
THB 643.35 714.84 742.25
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 13/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,505.00 26,611.00 27,723.00
GBP 31,410.00 31,536.00 32,520.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,249.00 28,362.00 29,248.00
JPY 167.59 168.26 176.10
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,473.00 18,547.00 19,097.00
THB 709.00 712.00 744.00
CAD 17,747.00 17,818.00 18,362.00
NZD 14,852.00 15,356.00
KRW 17.55 19.37
Cập nhật: 13/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24710
AUD 16172 16222 16724
CAD 17877 17927 18384
CHF 28474 28524 29078
CNY 0 3410.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26764 26814 27519
GBP 31752 31802 32454
HKD 0 3185 0
JPY 169.91 170.41 175.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14863 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18597 18647 19198
THB 0 687.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 13/09/2024 01:02