Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bộ Xây dựng đề nghị cung cấp thông tin 17 căn nhà sai quy hoạch ở Lâm Đồng

19:05 | 26/04/2024

1,052 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng cho biết, Thanh tra Bộ Xây dựng vừa có văn bản đề nghị sở cung cấp các thông tin liên quan đến 17 căn nhà xây dựng sai quy hoạch ở thôn 10A , xã Lộc Thành, huyện Bảo Lâm.
Lâm Đồng: Kiên quyết thu hồi đất dự án King Palace của CTCP Hoàn Cầu Đà LạtLâm Đồng: Kiên quyết thu hồi đất dự án King Palace của CTCP Hoàn Cầu Đà Lạt
Lâm Đồng tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sảnLâm Đồng tước giấy phép doanh nghiệp vi phạm 11 lỗi trong khai thác khoáng sản

Theo đó, Thanh tra Bộ Xây dựng yêu cầu báo cáo cụ thể bằng văn bản về những vấn đề mà báo chí đã nêu, việc xử lý vi phạm (nếu có) kèm theo tài liệu xử lý vi phạm liên quan đến khu nhà nói trên.

Báo cáo này phải được gửi về Thanh tra Bộ Xây dựng trước ngày 3/5, để có cơ sở báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng.

Bộ Xây dựng đề nghị cung cấp thông tin 17 căn nhà sai quy hoạch ở Lâm Đồng
17 căn nhà xây trái phép tại huyện Bảo Lâm, Lâm Đồng

Theo tìm hiểu, gần 1 năm qua, người dân địa phương nhiều lần phản ánh về vi phạm xây dựng trên một quả đồi tại thôn 10A nhưng các cơ quan chức năng không xử lý kiên quyết. Đến nay, trên quả đồi hình thành khu nhà liền kề gồm 22 căn, trong đó 17 căn nhà xây gần hoàn chỉnh, 1 căn nhà bằng khung sắt và 4 căn đã hoàn thành việc xây móng.

Qua rà soát, đối chiếu, các cơ quan chức năng xác định vị trí xây dựng khu nhà liền kề nêu trên chưa có sự thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng. Căn cứ các quy định của pháp luật, khu nhà này chưa phù hợp với Luật Xây dựng và Luật Nhà ở. Đáng lưu ý, các công trình vi phạm đều chưa bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính.

Ngày 3/4, UBND huyện Bảo Lâm đã ra các quyết định tạm đình chỉ công tác 15 ngày đối với ông Đỗ Ngọc Cần, Chủ tịch UBND xã Lộc Thành và ông Trần Ngọc Hoàn, công chức địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường xã để xem xét các trách nhiệm liên quan đến việc để xây dựng 22 căn nhà nói trên.

Trước đó, ngày 22/4, UBND tỉnh Lâm Đồng đã có văn bản chỉ đạo UBND huyện Bảo Lâm xử lý vi phạm tại khu nhà ở thôn 10A.

Huyện Bảo Lâm phải xác định rõ hành vi vi phạm, lập hồ sơ, thủ tục xử lý vi phạm hành chính về xây dựng các căn nhà nói trên theo đúng quy định của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan; đồng thời giải quyết các hậu quả phát sinh theo quy định của pháp luật.

UBND tỉnh Lâm Đồng cũng chỉ đạo UBND huyện tổ chức kiểm điểm, có hình thức xử lý nghiêm trách nhiệm của lãnh đạo UBND xã Lộc Thành, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương vì đã để xảy ra trường hợp nêu trên theo đúng quy định; báo cáo kết quả trước ngày 2/5.

Đồng thời, UBND huyện tiếp tục rà soát để tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh hoặc trình cấp thẩm quyền phê duyệt các đồ án quy hoạch trên địa bàn đảm bảo phù hợp, đồng bộ các cấp độ quy hoạch; khắc phục tình trạng chồng chéo, chưa thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn.

Huy Tùng (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 08:00