Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bộ Công an: Thông tin xử lý tiếp một số tập đoàn là sai sự thật

20:36 | 25/10/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Công an đang tiếp tục xác minh, điều tra, xử lý nghiêm những đối tượng có hành vi đưa tin thất thiệt, không chính xác, gây hoang mang dư luận, tác động tiêu cực đến an ninh kinh tế.
Tăng cường kiểm soát quyền lực để phòng, chống tham nhũng, tiêu cựcTăng cường kiểm soát quyền lực để phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
Bộ Công an xử lý nghiêm người tung tin đồn ảnh hưởng thị trường chứng khoánBộ Công an xử lý nghiêm người tung tin đồn ảnh hưởng thị trường chứng khoán

Trong những ngày gần đây, xuất hiện một số thông tin cho rằng sau vụ việc xảy ra tại Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư An Đông, Bộ Công an sẽ tiến hành xử lý tiếp một số tập đoàn, doanh nghiệp kinh tế lớn.

Liên quan đến thông tin trên, Trung tướng Tô Ân Xô - Chánh Văn phòng Bộ Công an cho biết: Thời gian qua, dưới sự chỉ đạo thường xuyên, sát sao của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, các cơ quan bảo vệ pháp luật đã xử lý một số vụ án sai phạm, vi phạm pháp luật trên lĩnh vực kinh tế như vụ việc xảy ra tại Công ty Việt Á, Công ty cổ phần Tập đoàn FLC, Công ty cổ phần Tập đoàn Tân Hoàng Minh, Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư An Đông.

Bộ Công an: Thông tin xử lý tiếp một số tập đoàn là sai sự thật - 1
Trung tướng Tô Ân Xô.

Cũng theo Trung tướng Tô Ân Xô, quyết định khởi tố các vụ án này do các hành vi vi phạm pháp luật của các bị can, hoàn toàn không có việc hình sự hóa quan hệ kinh tế, dân sự. Việc xử lý các vụ việc này nhằm góp phần bảo đảm thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu doanh nghiệp, thị trường tài chính, ngân hàng hoạt động ổn định, lành mạnh, minh bạch, an toàn và phát triển bền vững, bảo vệ lợi ích hợp pháp của người dân, nhà đầu tư và doanh nghiệp.

Tuy nhiên, lợi dụng việc Bộ Công an xử lý một số vụ án như kể trên, các thế lực thù địch, phần tử xấu đã đăng tải, tán phát nhiều tin giả, tin sai sự thật liên quan đến kinh tế, tài chính, tiền tệ; mục đích nhằm gây hoang mang dư luận, gây rối loạn, mất an ninh, an toàn thị trường, ảnh hưởng tiêu cực đến lợi ích, hoạt động bình thường của người dân, nhà đầu tư, doanh nghiệp, nhất là thông tin cho rằng Bộ Công an sẽ tiến hành xử lý tiếp một số tập đoàn, doanh nghiệp kinh tế lớn, Bộ Công an khẳng định đây là thông tin giả, thông tin thất thiệt, sai sự thật.

Bộ Công an sẽ tiếp tục xác minh, điều tra, xử lý nghiêm những đối tượng có hành vi đưa tin thất thiệt, không chính xác, gây hoang mang dư luận, tác động tiêu cực đến an ninh kinh tế, tài chính, tiền tệ, an ninh đầu tư.

"Đề nghị mọi người dân không tin, không nghe, không lan truyền các thông tin thất thiệt; tiếp nhận các thông tin chính thống từ cơ quan chức năng có thẩm quyền", Trung tướng Tô Ân Xô nêu rõ.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,400 87,700 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 87,300 87,600
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 06/11/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.300 ▼100K 88.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.300 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.300 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.100 ▼200K 87.900 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.010 ▼200K 87.810 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 ▼200K 87.120 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.120 ▼180K 80.620 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 ▼150K 66.080 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 ▼140K 59.920 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 ▼130K 57.290 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 ▼120K 53.770 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 ▼120K 51.570 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 ▼80K 36.720 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 ▼80K 33.110 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 ▼60K 29.160 ▼60K
Cập nhật: 06/11/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,650 8,840
Trang sức 99.9 8,640 8,830
NL 99.99 8,680
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,740 8,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,740 8,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,740 8,850
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 06/11/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,261.36 16,425.62 16,952.63
CAD 17,773.56 17,953.09 18,529.11
CHF 28,419.28 28,706.34 29,627.38
CNY 3,476.06 3,511.17 3,623.83
DKK - 3,615.69 3,754.16
EUR 26,767.29 27,037.67 28,235.08
GBP 31,994.34 32,317.51 33,354.41
HKD 3,176.87 3,208.96 3,311.92
INR - 300.24 312.25
JPY 159.84 161.45 169.13
KRW 15.80 17.56 19.05
KWD - 82,552.96 85,853.62
MYR - 5,749.84 5,875.27
NOK - 2,250.98 2,346.55
RUB - 246.08 272.41
SAR - 6,727.22 6,996.19
SEK - 2,305.50 2,403.39
SGD 18,672.58 18,861.19 19,466.35
THB 661.69 735.21 763.37
USD 25,140.00 25,170.00 25,470.00
Cập nhật: 06/11/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,190.00 25,200.00 25,470.00
EUR 26,761.00 26,868.00 27,975.00
GBP 32,098.00 32,227.00 33,198.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,313.00
CHF 28,520.00 28,635.00 29,494.00
JPY 160.74 161.39 168.41
AUD 16,289.00 16,354.00 16,850.00
SGD 18,723.00 18,798.00 19,325.00
THB 727.00 730.00 162.00
CAD 17,887.00 17,959.00 18,477.00
NZD 14,808.00 15,302.00
KRW 17.39 19.10
Cập nhật: 06/11/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25470
AUD 16343 16443 17006
CAD 17914 18014 18565
CHF 28741 28771 29568
CNY 0 3520.9 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26981 27081 27961
GBP 32358 32408 33513
HKD 0 3280 0
JPY 162.63 163.13 169.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14929 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18781 18911 19643
THB 0 695.1 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 06/11/2024 11:45