Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BIDV đầu tư tài chính ở Myanmar

23:27 | 23/06/2015

920 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 23/6/2015, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng, Phó Tổng thống Myanmar Sai Mauk Kham đã chứng kiến lễ khai trương Công ty Tài chính BIDV Myanmar (BMF), là kết quả của sự hợp tác giữa BIDV – ngân hàng hàng đầu và lâu đời nhất Việt Nam và Công ty Tài chính Tiêu dùng Vi mô Mahar Bawaga

BIDV đầu tư tài chính ở Myanmar

Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng và Phó Tổng thống Myanmar kéo bằng khánh thành BMF

Công ty Công ty Tài chính BIDV Myanmar (BMF) là kết quả của sự hợp tác giữa BIDV – ngân hàng hàng đầu và lâu đời nhất Việt Nam và Công ty Tài chính Tiêu dùng Vi mô Mahar Bawaga. BMF có vốn đăng ký ban đầu là 5 triệu USD, trong đó phía Việt Nam đóng góp 70% và cung cấp hỗ trợ về kỹ thuật, nhân sự, công nghệ và chuyển giao những kinh nghiệm cho vay, phát triển ngân hàng bán lẻ.

BMF được thành lập với sứ mệnh góp phần cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân Myanmar thông qua cung cấp các khoản vay ưu đãi, tư vấn hỗ trợ người dân về kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm quản lý tài chính. Định hướng trong thời gian đầu, BMF sẽ tập trung cấp tín dụng vi mô tới cộng đồng người dân rộng lớn của Myanmar, đóng góp cho công tác xóa đói giảm nghèo, phát triển các ngành nghề địa phương.

Cùng ngày, Tổng Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC) cũng đã khai trương Văn phòng đại diện tại Myanmar, trở thành cánh tay nối dài để BIC tìm kiếm cơ hội hợp tác với các công ty bảo hiểm địa phương cũng như sớm chính thức tham gia vào thị trường bảo hiểm Myanmar vào thời điểm phù hợp.

Với việc đưa thêm 2 hiện diện thương mại vào hoạt động, đánh dấu một bước tiến mới của BIDV tại thị trường này, hướng tới cung cấp trọn gói các sản phẩm dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm; thể hiện quyết tâm đầu tư kinh doanh lâu dài, cung ứng đầy đủ nhất các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng tại thị trường Myanmar. 

P.V (Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 ▲100K 78,150 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 ▲100K 78,050 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 16/09/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 16/09/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 16/09/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 ▲100K 79,200 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 ▲100K 79,300 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 77,800 ▲100K 78,800 ▲100K
Nữ Trang 99% 76,020 ▲99K 78,020 ▲99K
Nữ Trang 68% 51,239 ▲68K 53,739 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 30,513 ▲42K 33,013 ▲42K
Cập nhật: 16/09/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,061.30 16,223.54 16,744.89
CAD 17,635.38 17,813.52 18,385.97
CHF 28,264.07 28,549.57 29,467.03
CNY 3,392.62 3,426.89 3,537.55
DKK - 3,583.56 3,720.98
EUR 26,542.20 26,810.31 27,999.03
GBP 31,454.68 31,772.40 32,793.43
HKD 3,070.78 3,101.80 3,201.48
INR - 291.98 303.67
JPY 169.58 171.29 179.49
KRW 16.01 17.79 19.41
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,655.41 5,779.06
NOK - 2,262.81 2,359.01
RUB - 259.80 287.62
SAR - 6,528.90 6,790.28
SEK - 2,356.41 2,456.59
SGD 18,460.66 18,647.13 19,246.37
THB 653.94 726.60 754.47
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 16/09/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,674.00 26,781.00 27,896.00
GBP 31,630.00 31,757.00 32,743.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,412.00 28,526.00 29,420.00
JPY 170.08 170.76 178.66
AUD 16,156.00 16,221.00 16,726.00
SGD 18,563.00 18,638.00 19,191.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,730.00 17,801.00 18,344.00
NZD 14,869.00 15,373.00
KRW 17.68 19.52
Cập nhật: 16/09/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24730
AUD 16315 16365 16868
CAD 17887 17937 18388
CHF 28761 28811 29365
CNY 0 3426.6 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27004 27054 27757
GBP 32056 32106 32761
HKD 0 3185 0
JPY 173.15 173.65 179.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14957 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18755 18805 19356
THB 0 699.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 16/09/2024 13:45