Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bị truy thu 2 tỷ đồng vì khai nhập hải quan sai

09:38 | 09/10/2018

295 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hai doanh nghiệp tại huyện Bình Chánh và quận Tân Bình đã “khai sai” tên hàng, mã số, thuế suất khiến lực lượng hải quan buộc phải truy thu và xử phạt hàng tỷ đồng.

Ngày 8/10, Cục Hải quan TPHCM cho biết, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 1 trực thuộc đơn vị này đã phát hiện và truy thu đối với hai doanh nghiệp số tiền hơn 2 tỷ đồng.

Theo Cục Hải quan TPHCM, vào cuối tháng 9/2018, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 1 đã lập biên bản vi phạm hành chính đối với Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại G.M.K. (huyện Bình Chánh) về hành vi khai đúng tên hàng nhưng khai sai mã số, thuế suất dẫn đến thiếu số thuế phải nộp. Đây là hành vi mà cơ quan chức năng phát hiện trong quá trình kiểm tra sau thông quan.

Bị truy thu 2 tỷ đồng vì khai nhập hải quan sai
Lực lượng hải quan thường phát hiện các sai phạm trong quá trình kiểm tra sau thông quan.

Mặt hàng vi phạm là giấy in sách không tráng phủ thuộc 8 tờ khai hải quan, trị giá hàng vi phạm hơn 5,8 tỷ đồng. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 1 đã xử phạt doanh nghiệp G.M.K 193 triệu đồng, đồng thời truy thu đủ hơn 900 triệu đồng tiền thuế còn thiếu.

Cũng trong cuối tháng 9, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 1 kiểm tra sau thông quan đối với Công ty TNHH K.A.T (quận Tân Bình) và phát hiện có 3 tờ khai hải quan khai sai tên hàng và khai sai mã số mặt hàng kính, dẫn đến thiếu hơn 1,2 tỷ đồng tiền thuế.

Ngoài việc truy thu đủ số thuế, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 1 còn xử phạt doanh nghiệp K.A.T gần 250 triệu đồng.

Như vậy, hai doanh nghiệp nêu trên đã bị lực lượng hải quan TPHCM phát hiện, truy thu hơn 2,1 tỷ đồng tiền thuế và xử phạt gần 450 triệu đồng.

Theo Dân trí

4 siêu xe bị giữ tại Hải Phòng là loại gì?
Hơn 250 iPhone XS Max giấu trong hành lý từ Mỹ về Sài Gòn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,400
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,300
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 78.450
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 78.450
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 78.450
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 78.450
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 78.450
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 78,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 78,550
Nữ Trang 99.99% 77,050 78,050
Nữ Trang 99% 75,277 77,277
Nữ Trang 68% 50,729 53,229
Nữ Trang 41.7% 30,200 32,700
Cập nhật: 10/09/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,016.15 16,177.93 16,697.71
CAD 17,724.19 17,903.22 18,478.43
CHF 28,389.25 28,676.01 29,597.34
CNY 3,397.24 3,431.56 3,542.35
DKK - 3,587.44 3,724.99
EUR 26,570.99 26,839.39 28,029.22
GBP 31,481.84 31,799.84 32,821.54
HKD 3,084.20 3,115.35 3,215.44
INR - 293.12 304.85
JPY 167.04 168.73 176.80
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,552.71 83,776.99
MYR - 5,601.55 5,723.98
NOK - 2,239.71 2,334.91
RUB - 259.69 287.49
SAR - 6,554.97 6,817.34
SEK - 2,332.26 2,431.40
SGD 18,418.00 18,604.04 19,201.77
THB 642.47 713.86 741.23
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 10/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 10/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24520 24520 24850
AUD 16228 16278 16788
CAD 17990 18040 18499
CHF 28846 28896 29463
CNY 0 3434.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27024 27074 27777
GBP 32053 32103 32765
HKD 0 3185 0
JPY 170.2 170.7 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18694 18744 19306
THB 0 686.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 07:00