Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bí quyết tăng hiệu quả quản lý tài chính cho chủ DN trong thời kỳ biến động

06:15 | 07/04/2021

1,978 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Benjamin Franklin từng nói: “Hãy coi chừng những khoản chi phí nhỏ. Một rò rỉ nhỏ cũng có thể đánh chìm con tàu lớn”. Trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động do đại dịch, biết cách tăng cường giám sát chi phí và thắt chặt chi tiêu là cách hiệu quả và nhanh nhất để những chủ DN điều chỉnh lại tổ chức, đạt được nhiều thành công.

Thắt chặt quản lý chi tiêu thông qua tiện ích từ ngân hàng

Theo khảo sát CFO toàn cầu được công bố vào tháng 4/2020, dưới tác động của Covid-19, có tới 70% - 71% lãnh đạo tài chính doanh nghiệp (DN) có mối lo về viễn cảnh suy thoái kinh tế và tác động về tài chính (đối với hoạt động, hiệu quả sử dụng nguồn vốn). Trong khi suy thoái kinh tế là tác động bao trùm, thì tác động về tài chính là vấn đề huyết mạch từng ngày đối với DN. Tuy nhiên, nhờ tận dụng những tiện ích từ ngân hàng, bài toán thắt chặt quản lý tài chính sẽ trở nên đơn giản hơn.

Bí quyết tăng hiệu quả quản lý tài chính cho chủ DN trong thời kỳ biến động
Tận dụng tiện ích từ ngân hàng sẽ giúp các chủ DN thêm thảnh thơi.

Với hoạt động thu – chi hàng tháng, thông qua tài khoản ngân hàng, DN sẽ có giải pháp điều chỉnh phù hợp, kịp thời, giảm thiểu những rủi ro không cần thiết. Bởi hàng tháng, ngân hàng sẽ gửi mọi sao kê chi tiết và các thông báo biến động số dư theo thời gian phát sinh thực tế. của Ngân. Mọi khoản chi định kỳ, tổng thể dòng tiền ra vào hàng ngày, hàng tháng, hàng quý đều được thể hiện rõ. Bởi vậy, nếu chưa có tài khoản ngân hàng thì DN nên nhanh chóng mở ngay và tận dụng các chính sách, tiện ích từ đó.

Hiện nay, nhằm giúp khách hàng giảm thiểu các thủ tục hành chính, nhiều ngân hàng đã áp dụng chính sách mở tài khoản siêu tốc cho DN qua internet. Cụ thể, thông qua đường dẫn: và thực hiện theo hướng dẫn, khách hàng đã hoàn tất được việc đăng ký mở tài khoản tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank). Sự hợp tác này đã giúp hiện đại hóa các thủ tục hành chính và mang lại những tiện ích nổi bật cho cộng đồng DN.

Sử dụng tài khoản để giao dịch, thanh toán cho đối tác, khách hàng hoặc nội bộ là hoạt động thường nhật đối với mỗi DN. Bởi vậy, việc được ưu đãi miễn, giảm phí nếu đúng thời điểm ngân hàng có khuyến mại là sự hỗ trợ rất lớn về tài chính, nhất là vào lúc cao điểm kinh doanh, khi các giao dịch tăng cao cả về tần suất và số lượng dòng tiền cần nhận/chuyển. Các chi phí miễn giảm có thể kể tới như: phí đăng ký sử dụng Internet Banking, phí phát hành thẻ tín dụng doanh nghiệp, phí đăng ký dịch vụ QR code, phí lắp đặt máy POS…

Thường xuyên phát sinh giao dịch qua ngân hàng, đồng nghĩa với việc DN sẽ nhận được nhiều sản phẩm hỗ trợ đi kèm. Những sản phẩm này sẽ là công cụ hữu ích đối với DN như việc PVcomBank phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng DN với 10 thẻ phụ đi kèm, hạn mức lên tới 5 tỷ đồng phân theo nhu cầu hoặc vị trí công tác. Nhờ đó, DN vừa có thêm nguồn vốn để phục vụ mua sắm hàng hóa, thanh toán các chi phí hoạt động kinh doanh vừa quản lý dòng tiền hiệu quả bên cạnh phong cách chi tiêu hiện đại, thông minh.

Hiện đại hóa quy trình quản lý tài chính trong giai đoạn khủng hoảng

Một trong những yếu tố giúp các chủ DN điều chỉnh hiệu quả lại tổ chức của mình phải kể tới việc kích hoạt quy trình làm việc luân phiên và từ xa cho hệ thống. Để quy trình diễn ra thuận lợi, đảm bảo duy trì hoạt động doanh nghiệp liên tục thì cần phải có tài khoản DN cùng eBank. Nhờ đó, DN dễ dàng giao dịch với đối tác, khách hàng, thanh toán các loại phí dịch vụ, chi trả lương cho nhân viên... với mức phí rất ưu đãi từ ngân hàng. Thậm chí, ngay cả với những việc tưởng chừng phải “đến trực tiếp” như nộp thuế DN cũng thực hiện đơn giản hơn nhờ nền tảng online: //pvcombank.com.vn/tin-tuc/tin-pvcombank/pvcombank-trien-khai-dich-vu-nop-thue-dien-tu-247-danh-cho-khach-hang-doanh-nghiep-383.html

Bí quyết tăng hiệu quả quản lý tài chính cho chủ DN trong thời kỳ biến động
Bí quyết tăng hiệu quả quản lý tài chính cho chủ DN trong thời kỳ biến động

Việc trao quyền cho CBNV để chủ động giải quyết công việc từ xa và luân phiên cũng là điều mà các chủ DN luôn quan tâm, nhất là trong những tình huống khẩn cấp. Lúc này, sự hỗ trợ từ ngân hàng sẽ giúp DN giải quyết được vấn đề. Như thẻ tín dụng dành cho DN do PVcomBank phát hành, thẻ có hạn mức lớn, lại có thể chia thành nhiều thẻ nhỏ, phân cấp theo nhu cầu và vị trí công tác, nhờ đó mà các chủ DN nắm bắt, quản lý mọi chi tiêu dễ dàng mà không cần phê duyệt trực tiếp từng tờ ủy nhiệm chi như thông thường.

Trong bối cảnh chung thị trường đang chịu nhiều khó khăn, việc nắm bắt và tận dụng những tiện ích xung quanh để biến thách thức thành cơ hội là điều vô cùng quan trọng đối với DN. Ở cuộc chạy đua đầy thử thách đó, DN nào bản lĩnh hơn, tinh nhạy hơn sẽ càng có cơ hội bứt phá, vượt qua các đối thủ cạnh tranh để tạo vị thế trong ngành.

P.V

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 06/09/2024 01:01
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 06/09/2024 01:01
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 06/09/2024 01:01
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 06/09/2024 01:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,229.70 16,393.64 16,920.26
CAD 17,862.03 18,042.46 18,622.04
CHF 28,508.32 28,796.28 29,721.32
CNY 3,414.61 3,449.10 3,560.43
DKK - 3,613.65 3,752.18
EUR 26,760.93 27,031.24 28,229.43
GBP 31,755.24 32,076.00 33,106.39
HKD 3,094.21 3,125.46 3,225.86
INR - 293.98 305.74
JPY 167.20 168.88 176.97
KRW 16.03 17.81 19.42
KWD - 80,840.61 84,075.97
MYR - 5,648.25 5,771.67
NOK - 2,287.25 2,384.46
RUB - 262.57 290.68
SAR - 6,575.02 6,838.16
SEK - 2,363.16 2,463.60
SGD 18,533.14 18,720.35 19,321.71
THB 650.12 722.35 750.05
USD 24,550.00 24,580.00 24,920.00
Cập nhật: 06/09/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,600.00 24,610.00 24,950.00
EUR 26,906.00 27,014.00 28,136.00
GBP 31,955.00 32,083.00 33,075.00
HKD 3,114.00 3,127.00 3,232.00
CHF 28,699.00 28,814.00 29,713.00
JPY 167.89 168.56 176.38
AUD 16,346.00 16,412.00 16,921.00
SGD 18,668.00 18,743.00 19,295.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,995.00 18,067.00 18,617.00
NZD 15,111.00 15,619.00
KRW 17.75 19.60
Cập nhật: 06/09/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24580 24580 24910
AUD 16419 16469 16981
CAD 18112 18162 18613
CHF 28965 29015 29568
CNY 0 3449.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27172 27222 27927
GBP 32275 32325 32977
HKD 0 3185 0
JPY 170.27 170.77 176.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15132 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18797 18847 19398
THB 0 693.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 06/09/2024 01:01