Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bất ngờ: Tỷ phú Phạm Nhật Vượng rời ghế Chủ tịch Vinhomes

07:39 | 01/03/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo nguồn tin của Dân trí, tỷ phú Phạm Nhật Vượng vừa rời ghế Chủ tịch Hội đồng quản trị Vinhomes. Bà Nguyễn Diệu Linh được bầu làm Chủ tịch Vinhomes theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị.

Cụ thể, theo tin từ Công ty Cổ phần Vinhomes (HoSE: VHM), công ty này vừa công bố Nghị quyết của HĐQT về việc thông qua bầu Chủ tịch HĐQT, miễn nhiệm, bổ nhiệm Tổng giám đốc và thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

bat ngo ty phu pham nhat vuong roi ghe chu tich vinhomes
Tỷ phú Phạm Nhật Vượng đề xuất bà Nguyễn Diệu Linh thay ông làm Chủ tịch Vinhomes

Theo Nghị quyết, theo đề nghị của chính ông Phạm Nhật Vượng, HĐQT Vinhomes quyết định bầu bà Nguyễn Diệu Linh là Chủ tịch HĐQT công ty thay cho ông.

bat ngo ty phu pham nhat vuong roi ghe chu tich vinhomes
Bà Nguyễn Diệu Linh, tân Chủ tịch của Vinhomes

Được biết, bà Nguyễn Diệu Linh sinh ngày 14/5/1974, là Phó Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Vinhomes ngay trước lúc nhận quyết định mới. Bà hiện đang đại diện cho hơn 1,1 triệu cổ phiếu VHM mà Tập đoàn Vingroup sở hữu, tương đương tỷ lệ sở hữu 34,83%.

Bà Linh tốt nghiệp cử nhân Ngoại ngữ và cử nhân Luật. Từ tháng 3/1996 đến tháng 6/1999, bà là chuyên viên pháp lý Văn phòng Luật Ngo Miguérès and Partners, Hà Nội. Rồi chuyển sang công tác tại Hãng Luật Gide Loyrette Nouel, Hà Nội từ năm 1999.

Tháng 1/2005, bà gia nhập Công ty Cổ phần Vincom (tiền thân của Tập đoàn Vingroup), trở thành Phó Tổng giám đốc Vingroup vào tháng 9/2008. Tháng 2/2018, bà được bổ nhiệm làm Tổng giám đốc Vinhomes.

Cũng theo thông tin từ Công ty Vinhomes, thay bà Nguyễn Diệu Linh trên cương vị Tổng giám đốc là bà Lưu Thị Ánh Xuân, sinh ngày 4/4/1970, từng là Tổng giám đốc Công ty TNHH Kinh doanh Bất động sản Vinhomes 2.

HĐQT Vinhomes cũng thông qua việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Ba người đại diện theo pháp luật của Vinhomes gồm bà Nguyễn Diệu Linh - Chủ tịch HĐQT, bà Lưu Thị Ánh Xuân - Tổng giám đốc và ông Nguyễn Văn Trai - Phó Tổng giám đốc.

Theoo Dân trí

bat ngo ty phu pham nhat vuong roi ghe chu tich vinhomes Giàu nức tiếng, vợ chồng đại gia thủy sản sắp thu về trên 300 tỷ đồng “tiền tươi”
bat ngo ty phu pham nhat vuong roi ghe chu tich vinhomes Bầu Đức gánh nặng “nghìn tỷ” nợ ngân hàng trên vai và nỗi niềm “kẻ chơi lớn”
bat ngo ty phu pham nhat vuong roi ghe chu tich vinhomes Bí ẩn giao dịch "khủng" gần 550 tỷ đồng trong "chớp mắt" tại Viglacera
bat ngo ty phu pham nhat vuong roi ghe chu tich vinhomes Hội nghị Mỹ-Triều tại Hà Nội: Cơ hội để đưa chứng khoán Việt Nam “bùng nổ” trở lại!

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▲300K 88,300 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▲300K 88,200 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 29/10/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.700 ▲200K 88.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.610 ▲200K 88.410 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.720 ▲200K 87.720 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.670 ▲190K 81.170 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.130 ▲150K 66.530 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.930 ▲140K 60.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.280 ▲130K 57.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.740 ▲130K 54.140 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.520 ▲110K 51.920 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.570 ▲90K 36.970 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.940 ▲80K 33.340 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.960 ▲70K 29.360 ▲70K
Cập nhật: 29/10/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▲5K 8,890 ▲10K
Trang sức 99.9 8,680 ▲5K 8,880 ▲10K
NL 99.99 8,740 ▲5K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 29/10/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,228.78 16,392.70 16,918.68
CAD 17,764.63 17,944.07 18,519.82
CHF 28,528.15 28,816.31 29,740.91
CNY 3,459.05 3,493.99 3,606.10
DKK - 3,603.24 3,741.24
EUR 26,672.14 26,941.55 28,134.74
GBP 31,996.20 32,319.40 33,356.40
HKD 3,175.22 3,207.29 3,310.20
INR - 300.32 312.33
JPY 159.71 161.33 169.00
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,487.75 85,785.91
MYR - 5,736.09 5,861.22
NOK - 2,255.72 2,351.50
RUB - 248.02 274.56
SAR - 6,724.23 6,993.09
SEK - 2,329.77 2,428.70
SGD 18,647.96 18,836.32 19,440.71
THB 662.54 736.16 764.35
USD 25,134.00 25,164.00 25,464.00
Cập nhật: 29/10/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,160.00 25,460.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,038.00
GBP 32,223.00 32,352.00 33,298.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,727.00 28,842.00 29,689.00
JPY 161.66 162.31 169.27
AUD 16,345.00 16,411.00 16,894.00
SGD 18,794.00 18,869.00 19,385.00
THB 731.00 734.00 765.00
CAD 17,898.00 17,970.00 18,474.00
NZD 14,888.00 15,371.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 29/10/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25146 25146 25464
AUD 16286 16386 16948
CAD 17881 17981 18534
CHF 28817 28847 29641
CNY 0 3510.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26930 27030 27903
GBP 32346 32396 33498
HKD 0 3280 0
JPY 161.99 162.49 169
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14930 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18728 18858 19580
THB 0 693.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 29/10/2024 18:45