Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bắt đầu kiểm toán Quỹ bảo hiểm y tế trên toàn quốc từ tháng 9

05:30 | 09/09/2018

411 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo kế hoạch kiểm toán năm 2018, Chuyên đề quản lý và sử dụng Quỹ bảo hiểm y tế sẽ được triển khai kiểm toán trong tháng 9.
Bắt đầu kiểm toán Quỹ bảo hiểm y tế trên toàn quốc từ tháng 9
Thực hiện kiểm toán Quỹ bảo hiểm y tế trên toàn quốc từ tháng (Ảnh minh hoạ).

Kiểm toán nhà nước (KTNN) hiện đang tổ chức khoá tập huấn nhằm chuẩn bị cho cuộc kiểm toán Chuyên đề quản lý và sử dụng quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT) năm 2017 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bà Đào Thị Thu Vĩnh - Phó Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành VII cho biết, kiểm toán việc quản lý và sử dụng Quỹ BHYT năm 2017 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là chuyên đề kiểm toán rất rộng về quy mô, phạm vi, số lượng các đơn vị được kiểm toán lớn và đa dạng.

Thực hiện cuộc kiểm toán này, bên cạnh các Kiểm toán viên, rất cần sự tham gia của các cộng tác viên là các giám định viên với vai trò như các chuyên gia.

Theo kế hoạch kiểm toán năm 2018, Chuyên đề này sẽ được triển khai kiểm toán trong tháng 9.

Theo dữ liệu trên Hệ thống giám sát của BHXH Việt Nam đã có 63/63 tỉnh, thành phố sử dụng vượt quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Trong đó, 9 tỉnh, thành phố có tỷ lệ sử dụng vượt quỹ khám chữa bệnh khoảng 30% như: Bình Dương, Cần Thơ, Đồng Tháp, Khánh Hòa, Kiên Giang, Quảng Nam, Quảng Ninh, Tiền Giang, Vĩnh Long.

Tại Hội nghị cung cấp thông tin định kỳ về BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) diễn ra hồi tháng 3, ông Lê Văn Phúc, Phó Trưởng ban phụ trách Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế (BHXH Việt Nam) cho biết, tỷ lệ chi vượt quỹ hiện nay khá cao.

Bên cạnh đó, theo ông Phúc, thời gian qua, giá vật tư y tế có sự khác biệt lớn giữa các địa phương mặc dù đã tiến hành đấu thầu. Chẳng hạn, cùng một tên thuốc của cùng một nước sản xuất, có nơi 58 triệu đồng, có nơi 45 triệu đồng, thậm chí chưa đến 40 triệu đồng. Hay kim luồn tĩnh mạch, có những nơi giá 13.000 đồng/cái nhưng có nơi chỉ 5.000 - 7.000 đồng. Do đó, nếu đưa được về giá chính xác thì sẽ giảm được rất nhiều chi phí lãng phí không cần thiết.

Ông Phúc cho hay, trong năm 2018, Kiểm toán Nhà nước đã có kế hoạch kiểm toán 40 địa phương. Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã cung cấp danh sách hơn 200 cơ sở khám chữa bệnh sẽ thực hiện kiểm toán trong 2018. Quá trình kiểm toán, Bảo hiểm xã hội Việt Nam sẽ cử cán bộ tham gia.

Theo Dân trí

Hàng loạt dự án đầu tư công sai phạm ngay từ khâu ký duyệt
Gỗ Trường Thành lỗ thêm trăm tỷ đồng sau kiểm toán
Hoàng Anh Gia Lai mất 40 tỷ đồng lợi nhuận sau kiểm toán
Kiểm toán nghi ngờ hoạt động của đại gia Phú Yên vì khoản lỗ nghìn tỷ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 78,000 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,900 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 19/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,278.14 16,442.57 16,970.90
CAD 17,669.37 17,847.85 18,421.33
CHF 28,491.21 28,779.00 29,703.72
CNY 3,404.51 3,438.90 3,549.93
DKK - 3,609.16 3,747.55
EUR 26,729.46 26,999.46 28,196.46
GBP 31,737.94 32,058.52 33,088.62
HKD 3,079.82 3,110.93 3,210.89
INR - 293.48 305.23
JPY 164.66 166.32 174.28
KRW 16.11 17.90 19.53
KWD - 80,606.75 83,833.41
MYR - 5,740.01 5,865.49
NOK - 2,281.69 2,378.68
RUB - 256.01 283.42
SAR - 6,544.51 6,806.48
SEK - 2,374.59 2,475.52
SGD 18,558.72 18,746.18 19,348.52
THB 654.36 727.06 754.94
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16398 16448 17055
CAD 17827 17877 18429
CHF 28828 28928 29545
CNY 0 3440.1 0
CZK 0 1046 0
DKK 0 3666 0
EUR 27064 27114 27919
GBP 32188 32238 32990
HKD 0 3170 0
JPY 170.87 171.37 177.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5980 0
NOK 0 2324 0
NZD 0 15111 0
PHP 0 421 0
SEK 0 2414 0
SGD 18733 18783 19435
THB 0 699.8 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 01:02