Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bánh Trung thu dát vàng 'lên ngôi'

06:43 | 30/08/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Mùa Trung thu năm nay bánh dát vàng trở thành xu hướng, được nhiều cơ sở sản xuất hoặc nhập về bán với giá từ vài trăm nghìn đến vài chục triệu đồng.

Chị Hoa, chủ cơ sở bánh Trung thu ở quận 3 cho biết, năm nay cơ sở của chị có đơn đặt hàng bánh trung thu dát vàng 24k lên tới 6.000 cái. Mỗi chiếc giá dao động 150.000 - 200.000 đồng.

"Xu hướng bánh dát vàng lên ngôi trong mùa Trung thu năm nay do khách hàng thích sự sang trọng. Song song đó, bột vàng - một trong những nguyên liệu trong ngành thực phẩm được giới nhà giàu ưa thích vì cho rằng tốt cho sức khoẻ nên được lựa chọn để kết hợp", chị Hoa nói.

banh trung thu dat vang len ngoi
Bánh Trung thu vị trứng sữa dát vàng Kee Wah, HongKong.

Nhập khoảng 300 hộp bánh trung thu dát vàng 24k từ Hong Kong, chị Loan ở Cầu Giấy (Hà Nội) cho biết, toàn bộ số hàng chị nhập về đã được đặt hết. Đợt 2, khách hàng đang đặt đơn mới nhưng phải đợi hai tuần mới có thể giao hàng vì loại này số lượng không nhiều, muốn mua phải xếp hàng mới có. Giá một hộp 4 cái là 700.000 đồng.

Không chỉ dừng lại ở các loại bánh có giá vài trăm nghìn đồng, thị trường Việt Nam còn xuất hiện các hộp bánh có giá từ vài triệu đến vài chục triệu đồng. Các dòng bánh này được xách tay từ Nhật Bản, Thái Lan và Singapore. Tất cả đều được các cơ sở kinh doanh giới thiệu trên bề mặt có phủ vàng 24k. Trong số các sản phẩm này, có một dòng được bán với phiên bản giới hạn, xách tay từ Singapore về Việt Nam bán với giá 628 USD một hộp, tức gần 15 triệu đồng.

Chị Như, ở quận 5 (TP HCM) cho biết cũng đặt hàng gần 20 hộp bánh Singapore để mang về Việt Nam. Chị lý giải, sở dĩ loại này đắt đỏ vì đây là phiên bản giới hạn. Chiếc bánh Trung thu bọc trong vàng 24k, nhân bánh có thể là loại sầu riêng đắt đỏ maoshan hay nhân chocolate thượng hạng từ Malaysia. Đặc biệt, hộp đựng bánh được thiết kế 2 tầng. Tầng trên dành cho 4 chiếc bánh được xếp ngay ngắn, tầng dưới dành cho các vật dụng cần thiết để thưởng thức như nĩa và dao dùng để cắt bánh, ấm trà và ly trà. Tất cả dụng cụ này đều được mạ từ vàng thật.

banh trung thu dat vang len ngoi
Chiếc bánh trung thu dát vàng Singapore có giá 628 USD một hộp.

Đánh giá về chất lượng của những dòng sản phẩm trên, theo giới buôn bánh, thực chất, mùi vị của chúng không khác nhiều so với bánh thông thường. Điểm khác biệt là bánh được rắc một lớp vàng bên trên tạo sự trang trọng. Với những sản phẩm giá đắt đỏ, ngoài giá trị trên chiếc bánh, lối thiết kế độc đáo và các dụng cụ bổ sung được chế tác từ vàng khiến giá trị của chiếc bánh gia tăng. Cũng chính vì nhu cầu của thị trường Việt Nam đa dạng nên các loại bánh dát vàng từ giá rẻ cho tới đắt đỏ nhanh chóng đổ về Việt Nam dịp Trung thu.

Theo chị Hoa, chủ cơ sở bánh ở quận 3, bánh Trung thu dát vàng thời gian bảo quản khá ngắn. Do đó, khách hàng khi mua nên để ý hạn sử dụng. Mặt khác, bột vàng trên thị trường khá đa dạng, khách nên chọn các cơ sở uy tín để tránh mua phải loại bánh sử dụng nguyên liệu không tốt cho sức khỏe.

Theo VNE

Vui Trung thu và khám phá "Sắc màu văn hóa Gia Lai"
Cặp bánh Trung thu “khổng lồ” xác lập kỷ lục Việt Nam
Hà Nội “soi” vi phạm về an toàn thực phẩm dịp Tết Trung thu
Bánh Trung thu nhập lậu có thể gây ung thư

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,500 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 80,400 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.200 82.800
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 81.200 82.800
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 81.200 82.800
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 81.200 82.800
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.200 82.800
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.100 81.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.020 81.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.180 81.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.620 75.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.180 61.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.440 55.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.990 53.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.660 48.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.820 34.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.460 30.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.780 27.180
Cập nhật: 13/11/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,960 8,340
Trang sức 99.9 7,950 8,330
NL 99.99 7,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 8,400
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,050 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 8,350
Miếng SJC Thái Bình 8,080 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,080 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,080 8,430
Cập nhật: 13/11/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,165.07 16,328.35 16,852.24
CAD 17,697.14 17,875.90 18,449.44
CHF 28,019.46 28,302.49 29,210.57
CNY 3,414.92 3,449.41 3,560.09
DKK - 3,545.49 3,681.27
EUR 26,248.79 26,513.93 27,688.14
GBP 31,616.57 31,935.93 32,960.58
HKD 3,175.15 3,207.23 3,310.13
INR - 299.47 311.44
JPY 158.95 160.55 168.19
KRW 15.57 17.30 18.77
KWD - 82,230.59 85,518.36
MYR - 5,653.88 5,777.21
NOK - 2,244.02 2,339.30
RUB - 246.19 272.53
SAR - 6,727.40 6,996.38
SEK - 2,281.30 2,378.17
SGD 18,474.23 18,660.84 19,259.57
THB 643.43 714.93 742.31
USD 25,130.00 25,160.00 25,480.00
Cập nhật: 13/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,140.00 25,480.00
EUR 26,433.00 26,539.00 27,662.00
GBP 31,939.00 32,067.00 33,062.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,309.00
CHF 28,193.00 28,306.00 29,175.00
JPY 160.64 161.29 168.45
AUD 16,319.00 16,385.00 16,895.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,246.00
THB 713.00 716.00 746.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,849.00 15,356.00
KRW 17.32 19.04
Cập nhật: 13/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25480
AUD 16226 16326 16897
CAD 17810 17910 18462
CHF 28309 28339 29142
CNY 0 3467.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26477 26577 27452
GBP 32006 32056 33159
HKD 0 3240 0
JPY 161.51 162.01 168.52
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14866 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18559 18689 19411
THB 0 673.4 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 02:00