Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bánh trung thu 2.000 đồng/chiếc, giật mình hàng Trung Quốc thượng hạng

07:10 | 18/07/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
Được quảng cáo là hàng thượng hạng với 9 loại nhân khác nhau, hạn sử dụng tới 3 tháng, bánh trung thu Trung Quốc đang được rao bán tràn ngập trên “chợ mạng” với giá rẻ giật mình.

Vài năm trở lại đây, cứ cận kề Rằm tháng 8, bánh trung thu Trung Quốc lại đổ bộ thị trường. Từ loại bánh cao cấp giá tiền triệu tới loại bánh giá rẻ hơn giá rau ngoài chợ đều được bày bán tràn ngập với số lượng lớn.

Năm nay, dù còn khoảng 2 tháng rưỡi nữa mới tới Tết Trung thu (Rằm tháng 8 âm lịch), song bánh trung thu Trung Quốc đã được rao bán tràn ngập trên “chợ mạng”. Đáng chú ý, loại bánh này được quảng cáo là hàng thượng hạng, hạn sử dụng tới 3 tháng, có tới 9 loại nhân khác nhau mà giá bán lại rẻ giật mình.

Trong vai một người mua hàng với số lượng lớn để về bán lẻ, PV. liên hệ với chị Nguyễn Thị Ánh - một đầu mối bỏ sỉ bánh trung thu ở Lào Cai, thì được chào mời: “Bánh trung thu Trung Quốc có 2 loại. Hiện sẵn có hàng loại thượng hạng em có thể lấy bán thử. Giá hơi đắt, 270.000 đồng 1 thùng 100 chiếc. Lấy 10 thùng mỗi lần thì giá còn 250.000 đồng/thùng”.

Bánh trung thu 2.000 đồng/chiếc, giật mình hàng Trung Quốc thượng hạng
Bánh trung thu Trung Quốc được rao bán tràn ngập trên "chợ mạng" với giá siêu rẻ

Chủ hàng này khẳng định, đây là hàng xịn, bánh ăn thơm ngon, hạn sử dụng tới 90 ngày nên yên tâm mua về để được qua cả Tết Trung thu.

Dù mỗi chiếc bánh trung thu Trung Quốc giá chỉ 2.500-2.700 đồng, song chủ hàng tên Ánh khẳng định đây là hàng giá đắt. Còn một loại nữa mẫu mã y hệt, cũng được đóng vào thùng trọng lượng 2,5kg (khoảng 100 chiếc bánh) nhưng giá “dễ thở” hơn, chỉ 2.000 đồng/chiếc. Tuy nhiên, muốn lấy loại bánh giá rẻ này thì phải chờ vài ngày nữa hàng mới về, giờ chỉ sẵn loại bánh thượng hạng.

Tương tự, một chủ hàng khác tên Nhật ở Đông Anh (Hà Nội), đầu mối đổ buôn bánh trung thu Trung Quốc số lượng lớn, cũng chào bán: “Bánh trung thu vừa về đầy kho, có thể tới xem hàng trực tiếp bất cứ lúc nào. Em lấy sỉ từ vài thùng đến hàng trăm thùng đều có thể đáp ứng vì hàng về theo container. Giá cả tùy thuộc vào lượng hàng mua ít hay nhiều”.

Theo lời chủ hàng tên Nhật, bánh năm nay chất lượng cao hơn hẳn năm ngoái, giá lại “mềm” hơn rất nhiều.

Bánh trung thu 2.000 đồng/chiếc, giật mình hàng Trung Quốc thượng hạng
Một chủ hàng khoe bánh trung thu Trung Quốc được nhập về chất đầy kho, khách lấy số lượng bao nhiêu cũng đáp ứng được

Bánh trung thu này được đóng theo thùng, mỗi thùng 100 chiếc, trọng lượng khoảng 2,5kg/thùng. Nếu lấy 1 thùng giá 300.000 đồng, lấy 10 thùng sẽ có giá 280.000 đồng/thùng, lấy trên 20 thùng giá 250.000 đồng/thùng, lấy trên 100 thùng giá giảm còn 230.000 đồng.

“Chị đổ sỉ rất nhiều nên em yên tâm. Khách Hà Nội, khách tỉnh lẻ lấy số lượng cả tấn mỗi ngày. Bánh này chị đặt xưởng bên Trung Quốc sản xuất từ tháng trước, giờ bắt đầu về nên toàn hàng mới tinh, không cần lo về hạn sử dụng”, chủ hàng tên Nhật nói thêm.

Mùa Trung thu năm ngoái, hàng loạt vụ buôn lậu bánh trung thu Trung Quốc đã bị bắt giữ và xử lý. Đáng chú ý, vào giữa tháng 8/2019 (cách Tết Trung thu khoảng 1 tháng) cơ quan chức năng tại Hà Nội đã bắt giữ 3 vụ liên tiếp buôn lậu bánh trung thu siêu lợi nhuận với tổng lượng hàng lên tới 20.000 bánh.

Hay cuối tháng 8, Tổ công tác thuộc Đội Kiểm soát Hải quan (Cục Hải quan tỉnh Lào Cai) phát hiện, bắt giữ 1.200 chiếc bánh Trung thu gắn mác chữ Trung Quốc do các đối tượng thẩm lậu qua biên giới vào nội địa tiêu thụ.

Theo các cơ quan chức năng, tất cả các lô hàng bị bắt giữ đều không có hoá đơn chứng từ, không qua kiểm soát chất lượng, được nhập lậu với giá rẻ từ Trung Quốc sau đó xé lẻ hàng đưa về nội địa tiêu thụ với giá cao gấp 2-3 lần giá gốc để kiếm lời.

Theo Lưu Minh

VietnamNet

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 85,800
AVPL/SJC HCM 82,000 85,800
AVPL/SJC ĐN 82,000 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 84,350
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 84,250
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 85,800
Cập nhật: 10/11/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 85.200
TPHCM - SJC 82.000 85.800
Hà Nội - PNJ 83.400 85.200
Hà Nội - SJC 82.000 85.800
Đà Nẵng - PNJ 83.400 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 85.800
Miền Tây - PNJ 83.400 85.200
Miền Tây - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 84.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 84.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 83.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 77.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 63.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 57.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 54.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 51.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 49.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 35.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 31.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 27.900
Cập nhật: 10/11/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 8,540
Trang sức 99.9 8,230 8,530
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 8,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 8,550
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,600
Cập nhật: 10/11/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 10/11/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 10/11/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 10/11/2024 15:00