Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bánh kẹo và ngũ cốc xuất siêu lên đến 175 triệu USD

15:23 | 12/08/2019

466 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 6 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 329,65 triệu USD, tăng gần 6%. Trong khi đó nhập khẩu 154,41 triệu USD, tăng 9,4% so với cùng kỳ 2018.    
banh keo va ngu coc xuat sieu len den 175 trieu usd5 thị trường trong khối CPTPP Việt Nam xuất siêu là những nước nào?
banh keo va ngu coc xuat sieu len den 175 trieu usdNửa đầu tháng 6 xuất siêu đạt 500 triệu USD
banh keo va ngu coc xuat sieu len den 175 trieu usd16 mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu trên 1 tỷ USD

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, 6 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu bánh kẹo chủ yếu từ thị trường Indonesia, chiếm gần 22% tương ứng 34 triệu USD. Thứ 2 là Thái Lan chiếm 15,5% tương ứng gần 30 triệu USD, thứ 3 là Trung Quốc tương ứng 16,2 triệu USD và từ Hàn Quốc chiếm hơn 10% tương ứng 15,7 triệu USD…

banh keo va ngu coc xuat sieu len den 175 trieu usd
Dây chuyền sản xuất bánh trong nước

Đáng chú ý, thời gian gần đây, Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu bánh kẹo và ngũ cốc từ thị trường Hà Lan. Tuy trị giá kim ngạch thấp, chỉ đạt 1,58 triệu USD, nhưng tăng gấp 8,4 lần (tức tăng 739,52%) so với cùng kỳ năm 2018. Nhập từ thị trường Trung Quốc cũng tăng hơn gấp đôi so cùng kỳ năm trước. Số liệu cho thấy, bánh kẹo từ thị trường Malaysia nhập vào Việt Nam giảm gần 15%, tương ứng đạt 14,5 triệu USD.

Mấy năm trước, thị trường bánh kẹo của Việt Nam được cung cấp chủ yếu từ 3 thị trường: Malaysia, Indonesia và Thái Lan. Bánh kẹo hiện nằm trong nhóm hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu vào Việt Nam bởi đây là hàng hóa thông thường và đều được sản xuất nội địa hoặc gia công tại các nước. Thế nên, tuy nhập từ Indonesia, Malaysia… nhưng bánh kẹo đến từ các nước châu Âu và Mỹ nhiều. Các chuỗi bán lẻ ngoại là “đầu mối” đưa lượng bánh kẹo vào thị trường Việt Nam nhanh chóng nhất.

Ở chiều ngược lại, Việt Nam đang xuất khẩu bánh kẹo và ngũ cốc đến 20 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó, Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhóm hàng này với kim ngạch 34,65 triệu USD, chiếm 10,5%. Thứ hai là Mỹ với kim ngạch đạt 31,13 triệu USD, tăng gần 20% so với cùng kỳ. Ngoài ra, bánh kẹo từ Việt Nam xuất sang các nước như Campuchia, Nhật Bản, Hàn Quốc cũng đạt kim ngạch cao, lần lượt 28,27 triệu USD, 22,17 triệu USD và 21,16 triệu USD. Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc sang các thị trường phần lớn đều tăng tốt, có thị trường kim ngạch thấp nhưng mức tăng mạnh như xuất sang thị trường Cộng hòa Séc tăng tăng gấp 5 lần, kim ngạch gần 1,58 triệu USD

Khảo sát của Kantar Worldpanel năm 2018 cho thấy, trung bình mỗi năm mỗi gia đình người Việt chi 1 triệu đồng để mua bánh kẹo, snack… Dự báo đến năm 2020, tiêu thụ các loại bánh kẹo tại khu vực thành thị đạt 3.400 tỉ đồng, khu vực nông thôn đạt 14.200 tỉ đồng.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
AVPL/SJC HCM 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 ▼1300K 85,000 ▼800K
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 ▼1300K 84,900 ▼800K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
Cập nhật: 25/11/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
TPHCM - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Hà Nội - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Hà Nội - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Đà Nẵng - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Miền Tây - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Miền Tây - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 ▼1100K 85.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 ▼1090K 85.020 ▼1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 ▼1090K 84.350 ▼1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 ▼1010K 78.050 ▼1010K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 ▼820K 63.980 ▼820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 ▼750K 58.020 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 ▼710K 55.470 ▼710K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 ▼670K 52.060 ▼670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 ▼650K 49.930 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 ▼460K 35.550 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 ▼420K 32.060 ▼420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 ▼370K 28.230 ▼370K
Cập nhật: 25/11/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,340 ▼130K 8,570 ▼100K
Trang sức 99.9 8,330 ▼130K 8,560 ▼100K
NL 99.99 8,360 ▼130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,330 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,430 ▼130K 8,580 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,430 ▼130K 8,580 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,430 ▼130K 8,580 ▼100K
Miếng SJC Thái Bình 8,460 ▼70K 8,660 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,460 ▼70K 8,660 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,460 ▼70K 8,660 ▼40K
Cập nhật: 25/11/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 25/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 25/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25334 25334 25506
AUD 16186 16286 16857
CAD 17856 17956 18511
CHF 28163 28193 28986
CNY 0 3472.8 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26178 26278 27151
GBP 31439 31489 32599
HKD 0 3266 0
JPY 161.43 161.93 168.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14648 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18490 18620 19341
THB 0 678.7 0
TWD 0 777 0
XAU 8460000 8460000 8660000
XBJ 8000000 8000000 8660000
Cập nhật: 25/11/2024 20:00