Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bản tin Dầu khí 3/12: Xuất khẩu dầu của Venezuela tăng mạnh

11:13 | 03/12/2020

470 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 2/12: Mỹ đưa tập đoàn dầu mỏ Trung Quốc vào danh sách đenBản tin Dầu khí 2/12: Mỹ đưa tập đoàn dầu mỏ Trung Quốc vào danh sách đen
Bản tin Dầu khí 1/12: Ả Rập Xê-út dự kiến ​​tăng giá bán dầu tại châu ÁBản tin Dầu khí 1/12: Ả Rập Xê-út dự kiến ​​tăng giá bán dầu tại châu Á
Bản tin Dầu khí 30/11: Venezuela vận chuyển dầu thô trực tiếp đến Trung QuốcBản tin Dầu khí 30/11: Venezuela vận chuyển dầu thô trực tiếp đến Trung Quốc

1. Bộ trưởng Năng lượng và Tài nguyên khoáng sản (EMR) Indonesia Arifin Tasrif cho biết, nước này sẽ bán đấu giá 68 lô dầu khí ngoài khơi chưa được thăm dò vào năm 2021 nhằm thu hút đầu tư mới vào lĩnh vực này.

Chính phủ Indonesia đặt mục tiêu hoàn tất xây dựng 6 nhà máy lọc dầu từ nay đến năm 2050, qua đó nâng công suất chế biến dầu thô từ 1 triệu thùng/ngày hiện nay lên 1,9 triệu thùng/ngày. Ngoài ra, Indonesia cũng sẽ mở rộng cơ sở hạ tầng đường ống dẫn khí đốt nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà máy nhiệt điện.

2. Nhật Bản và Kuwait đã đạt được thỏa thuận tích trữ dầu thô cho khu vực Đông Nam Á tại Nhật Bản nhằm thúc đẩy mạng lưới cung cấp dầu của khu vực, hiện nay vốn khá yếu và dễ bị gián đoạn nguồn cung.

Nhật Bản được cho là đã đồng ý cho Tập đoàn Dầu khí Kuwait thuê kho chứa khoảng 3,14 triệu thùng dầu, tương đương 1,5 ngày tiêu thụ ở Nhật Bản hoặc hơn 10 ngày tiêu thụ ở Đông Nam Á.

Trong thời gian nguồn cung bình thường, Tập đoàn Dầu khí Kuwait sẽ sử dụng nơi này làm cơ sở xuất khẩu.

3. Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA) cho biết Mỹ đã trở thành nhà nhập khẩu ròng dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ vào tháng 5 và tháng 6 năm nay, do sản lượng dầu thô và công suất lọc dầu của Mỹ sụt giảm khi bắt đầu đại dịch.

Nhập khẩu ròng xăng dầu của Mỹ đạt trung bình 939.000 thùng/ngày vào tháng 5 và 675.000 thùng/ngày trong tháng 6. Xét theo hàng năm, nhập khẩu ròng xăng dầu của Mỹ giảm từ mức cao 12,5 triệu thùng/ngày vào năm 2005 xuống còn 700.000 thùng/ngày vào năm ngoái, theo số liệu của EIA.

Tổng xuất khẩu các sản phẩm dầu mỏ của Mỹ đã giảm trong 3 tháng liên tiếp, từ mức cao kỷ lục 6,3 triệu thùng/ngày hồi tháng 2 xuống 3,9 triệu thùng/ngày vào tháng 5.

4. Dữ liệu từ PDVSA và Refinitiv Eikon cho thấy xuất khẩu dầu của Venezuela tăng gấp đôi trong tháng 11.

Trung bình trong tháng 10, xuất khẩu dầu thô của Venezuela chưa đến 370.000 thùng/ngày. Vào tháng 9, xuất khẩu dầu của Venezuela đạt trung bình 392.000 thùng/ngày.

Tuy nhiên, vào tháng 11, xuất khẩu dầu của quốc gia đang chịu các lệnh trừng phạt từ Mỹ đã tăng trung bình 69.000 thùng/ngày, sau khi họ tìm thấy những người mua mới.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 06:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 06:45